Trái ngược với diễn biến tăng của thép trong nước, thép thế giới tiếp đà giảm. Giá thép hôm nay giao tháng 1/2023 trên Sàn giao dịch Thượng Hải giảm 98 nhân dân tệ xuống mức 3.588 nhân dân tệ/tấn.
Biểu đồ diễn biến giá thép thanh vằn tương lai tại Trung Quốc. |
Trước đó tại thị trường Trung Quốc, giá thép thanh vằn tương lai ngày 1/9 là 3.901 nhân dân tệ/tấn (564 USD/tấn), tăng 0,72% so với ngày trước đó, sau khi giảm 4% trong những ngày đầu tuần với mức cuối tháng 7.
Như vậy, sau 15 phiên giảm liên tiếp từ 11/5, thép trong nước đã đồng loạt đổi chiều tăng sốc, tăng cao nhất lên tới 810.000 đồng/tấn.
Giá thép tại miền Bắc
Cụ thể, tại miền Bắc, Hòa Phát điều chỉnh tăng 260.000 đồng/tấn và 150.000 đồng/tấn đối với thép cuộn CB240 và thép thanh vằn D10 CB300. Sau điều chỉnh, giá hai loại này là 14,63 triệu đồng/tán và 15,28 triệu đồng/tấn.
Với thép Việt Ý, CB240 và D10 CB300 lần lượt tăng 430.000 đồng/tấn và 220.000 đồng/tấn lên 14,57 triệu đồng/tấn và 15,02 triệu đồng/tấn. Về thép Việt Đức, hai loại thép trên tăng 600.000 đồng/tấn và 200.000 đồng/tấn lên 14,64 triệu đồng/tấn và 15,15 triệu đồng/tấn.
Với thép Miền Nam, giá CB240 và D10 CB300 theo thứ tự là 15,02 triệu đồng/tấn và 15,63 triệu đồng/tấn sau khi cùng tăng 300.000 đồng/tấn.
Về thép Thái Nguyên, hai loại trên là 14,62 triệu đồng/tấn và 15,17 triệu đồng/tấn sau khi tăng 210.000 đồng/tấn và 200.000 đồng/tấn.
Bảng giá thép Việt Ý |
Còn với Pomina, CB240 và D10 CB300 tăng 200.000 đồng/tấn và 210.000 đồng/tấn lên 15,08 triệu đồng/tấn và 15,79 triệu đồng/tấn.
Công ty Gang thép Tuyên Quang là đơn vị tăng giá cao nhất với mức tăng lần lượt 500.000 đồng/tấn và 810.000 đồng/tấn đối với thép cuộn CB240 và thép thanh vằn D10 CB300. Sau điều chỉnh, giá hai loại thép này lần lượt là 14,64 triệu đồng/tấn và 15,1 triệu đồng/tấn.
Tương tự miền Bắc, thép Hòa Phát đồng loạt tăng giá với 2 sản phẩm của hãng. Cụ thể, dòng thép cuộn CB240 lên 14.670 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 giảm xuống còn 15.280 đồng/kg.
Thép Việt Đức, hiện dòng thép cuộn CB240 có giá 14.340 đồng/kg và thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.250 đồng/kg.
Thép VAS, với thép cuộn CB240 lên mức 14.410 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.670 đồng/kg.
Thép Pomina, với thép cuộn CB240 hiện có giá 15.080 đồng/kg; dòng thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.790 đồng/kg.
Giá thép tại miền Trung
Thép Hòa Phát điều chỉnh tăng nhẹ giá bán, dòng thép cuộn CB240 tăng 250 đồng, ở mức 14.670 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 tăng 50 đồng, có giá 15.280 đồng/kg.
Thép Việt Đức không có biến động, với 2 sản phẩm của hãng gồm dòng thép cuộn CB240 có giá 14.340 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.250 đồng/kg.
Thép VAS, với thép cuộn CB240 tăng 300 đồng lên mức 14.440 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.670 đồng/kg - tăng 80 đồng.
Thép Pomina tăng giá trở lại, hiện dòng thép cuộn CB240 ở mức 15.080 đồng/kg - tăng 200 đồng; dòng thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.790 đồng/kg - tăng 210 đồng.
Giá thép tại miền Nam
Thép Hòa Phát, với 2 sản phẩm của hãng gồm dòng thép cuộn CB240 tăng 3300 đồng lên mức 14.800 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.090 đồng/kg - tăng 110 đồng.
Thép Pomina, với dòng thép cuộn CB240 từ mức 14.670 đồng/kg tăng 210 đồng, hiện có giá 14.880 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.690 đồng/kg - tăng 410 đồng.
Thép VAS, dòng thép cuộn CB240 tăng 270 đồng, lên mức 14.210 đồng/kg; tương tự, thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.510 đồng/kg - tăng 170 đồng.