Giá thép tăng 18 nhân dân tệ trên sàn giao dịch
Giá thép hôm nay giao kỳ hạn tháng 10/2023 trên Sàn giao dịch Thượng Hải tăng 16 nhân dân tệ, lên mức 4.252 nhân dân tệ/tấn.
Giá thép giao kỳ hạn giao dịch nhiều nhất tháng 5/2023 tăng 18 nhân dân tệ, lên mức 4.346 nhân dân tệ/tấn.
Giá thép tăng do đầu vào tăng, doanh nghiệp đối mặt thua lỗ
Doanh nghiệp thép vẫn đối mặt với thua lỗ do giá nguyên liệu đầu vào cho sản xuất thép tăng cao |
Hiệp hội Thép Việt Nam (VSA) cho biết, thời gian qua, giá nhập các loại nguyên liệu đầu vào cho sản xuất thép như than, quặng sắt, thép phế, cuộn cán cong tăng cao khiến giá thép bán ra tại các nhà máy liên tục tăng.
Tính từ đầu năm đến nay, giá thép đã tăng hơn 1 triệu đồng/tấn, gây khó khăn cho hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp thép và ảnh hưởng đến người tiêu dùng.
Chẳng hạn, nhóm phân tích của Công ty chứng khoán Vndirect dự báo, trong quí 1 này, lợi nhuận ròng của Hòa Phát, một tập đoàn lớn trong mảng thép có thể ở mức âm do nhu cầu tiêu dùng và hiệu suất vận hành nhà máy thấp.
Tính riêng lũy kế trong 2 tháng đầu năm, sản lượng thép thô thuộc tập đoàn Hòa Phát giảm 42% so với cùng kỳ; hàng thép xây dựng, HRC và phôi thép bán ra giảm 34% so với cùng kỳ năm 2022.
Nhóm phân tích Vndirect nhận định, tình sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp trong ngành thép năm 2023 vẫn còn nhiều khó khăn do sự cạnh tranh mạnh mẽ tại thị trường nội địa, chính sách thắt chặt tiền tệ, tăng lãi suất và tỷ giá leo thang.
Tuy nhiên, doanh nghiệp thép kỳ vọng thị trường sẽ phát triển dựa vào những yếu tố hỗ trợ như các dự án đầu tư công tăng tốt và thị trường Trung Quốc bãi bỏ chính sách Zero Covid-19 giúp nhu cầu tiêu thụ thép tăng cao.
Giá thép trong nước vượt ngưỡng 17 triệu đồng/tấn
Thép Pomina mới đây điều chỉnh giá bán tăng hơn 1 triệu đồng/tấn, đưa giá thép xây dựng của thương hiệu này lên gần 17,5 triệu đồng/tấn.
Theo đó, mức giá mới của thép cuộn Pomina tại khu vực miền Trung loại phi 10 lên 17,6-17,8 triệu đồng/tấn, tùy tiêu chuẩn; phi 12 từ 17,29-17,49 triệu đồng/tấn. Còn tại khu vực miền Nam cũng tăng 810.000 đồng/tấn, lên 17,08-17,49 triệu đồng/tấn, tùy loại.
Các công ty thép khác như Vina Kyoei, Thép Miền Nam đều vượt 16 triệu đồng/tấn. Theo đó thép Vina Kyoei, Thép Miền Nam loại phi 10 có cùng giá bán từ 16,24-16,44 triệu đồng/tấn. Các hãng thép khác như Hòa Phát, Việt - Ý, Thái Nguyên… cũng có giá bán ra gần 16 triệu đồng/tấn.
Với mức giá trên được xuất bán tại các nhà máy, còn giá bán lẻ tại cửa hàng sẽ đội thêm vài triệu đồng/tấn, chủ yếu là phí vận chuyển từ nhà máy đến nơi tiêu thụ. Theo đó, giá thép bán lẻ của Vina Kyoei, Thép Miền Nam hiện tại đã vượt hơn 18,2 triệu đồng/tấn; giá thép của các hãng khác từ 17-17,5 triệu đồng/tấn. Riêng giá thép của Pomina lên tới gần 19 triệu đồng/tấn.
Bảng giá thép sau khi điều chỉnh cụ thể như sau:
Giá thép tại Miền Bắc
Theo SteelOnline.vn, thương hiệu thép Hòa Phát có giá bán như sau: Dòng thép cuộn CB240 lên mức 15.960 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.840 đồng/kg.
Thép Việt Ý có giá như sau: Dòng thép cuộn CB240 ở mức 15.910 đồng/kg; thép D10 CB300 có giá 15.810 đồng/kg.
Thép Việt Sing, 2 dòng sản phẩm của hãng gồm thép cuộn CB240 có giá 15.830 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.830 đồng/kg.
Thép VAS, hiện dòng thép cuộn CB240 và thép thanh vằn D10 CB300 đều lên mức giá 15.680 đồng/kg và 15.580 đồng/kg.
Thép Việt Nhật, với dòng thép cuộn CB240 và thép thanh vằn D10 CB300 đều có mức giá 15.880 đồng/kg.
Thương hiệu thép Việt Đức, với thép cuộn CB240 có giá 15.710 đồng/kg; với thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.810 đồng/kg.
Giá thép tại miền Trung
Thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 15.880 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.730 đồng/kg.
Thép Việt Đức, dòng thép cuộn CB240 có giá 16.060 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 16.060 đồng/kg.
Thép VAS, với thép cuộn CB240 ở mức 15.680 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.580 đồng/kg.
Thép Pomina, hiện dòng thép cuộn CB240 có giá 17.570 đồng/kg; dòng thép thanh vằn D10 CB300 có giá 17.600 đồng/kg.
Giá thép tại miền Nam
Thép Hòa Phát, với thép cuộn CB240 ở mức 15.980 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.880 đồng/kg.
Thép VAS, hiện dòng thép cuộn CB240 ở mức 15.580 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.680 đồng/kg.
Thép Tung Ho, với thép cuộn CB240 ở mức 15.730 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 15.780 đồng/kg.
Thép Pomina, với dòng thép cuộn CB240 có giá 17.290 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 17.390 đồng/kg.