Giá lúa gạo hôm nay ngày 28/3: Lúa tươi tiếp đà tăng Giá lúa gạo hôm nay 29/3: Bình ổn, thị trường giữ nhịp Giá lúa gạo hôm nay ngày 30/3 và tuần qua tăng mạnh |
Giá lúa gạo hôm nay ngày 31/3/2025 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long biến động nhẹ. Thị trường lượng lai rai, mặt hàng lúa tươi chững giá, giá gạo nguyên liệu một số loại tăng so với cuối tuần.
![]() |
Giá lúa gạo hôm nay ngày 31/3: Gạo nguyên liệu một số loại tăng, lúa tươi chững giá. Ảnh: Thanh Minh. |
Trong đó với mặt hàng gạo, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang, hiện gạo nguyên liệu IR 504 tăng 200 đồng/kg dao động ở mức 7.800 – 8.000 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 380 tăng 200 đồng/kg dao động ở mức 7.600 - 7.800 đồng/kg; gạo nguyên liệu 5451 dao động ở mức 8.600 - 8.750/kg; gạo thành phẩm OM 380 dao động ở 8.800 - 9.000 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 dao động ở 9.500 - 9.700 đồng/kg.
Với phụ phẩm, giá các mặt hàng phụ phẩm dao động khoảng từ 6.600 - 9.000 đồng/kg. Hiện tấm 3-4 dao động ở mức 6.600 - 6.700 đồng/kg; giá cám dao động ở mức 8.000 - 9.000 đồng/kg.
Ghi nhận tại các địa phương hôm nay, về lượng ít, kho mua đều gạo thơm dẻo, giá gạo nhích nhẹ . Tại An Giang, kho vẫn mua đều gạo thơm dẻo, dễ giao dịch, giá nhích nhẹ với gạo đẹp. Tại Lấp Vò (Đồng Tháp), lượng ít, kho mua đều, giá biến động nhẹ.
Kênh chợ Sa Đéc (Đồng Tháp), lượng về ít, kho mua đều, giá ít biến động. Tại An Cư (Cái Bè, Tiền Giang), lượng lai rai, giao dịch mua bán khá hơn, giá ổn định.
Tại các chợ lẻ, giá gạo các loại đứng giá so với hôm qua. Hiện gạo Nàng Nhen có giá niêm yết cao nhất 28.000 đồng/kg; gạo thường dao động ở mốc 15.000 -16.000 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài dao động ở mức 20.000 - 22.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 22.000 đồng/kg; gạo thơm Jasmine dao động ở mức 18.000 - 20.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa ở mốc 22.000 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng ở mốc 17.000 đồng/kg; gạo Sóc thường dao động ở mốc 18.000 đồng/kg; gạo Sóc Thái giá 21.000 đồng/kg; gạo Nhật giá 22.000 đồng/kg.
Tương tự với mặt hàng lúa, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang, hiện giá lúa Đài Thơm 8 (tươi) dao động ở mốc 6.600 - 6.700/kg; giá lúa OM 18 (tươi) dao động ở mốc 6.600 - 6.700 đồng/kg; giá lúa OM 5451 (tươi) dao động mốc 5.800 - 5.900/kg; giá lúa IR 50404 (tươi) dao động ở mức 5.600 - 5.700 đồng/kg; lúa OM 380 (tươi) dao động ở mốc 5.500 - 5.800 đồng/kg; lúa Nàng Hoa 9 ở mức 6.300 - 6.500 đồng/kg.
Ghi nhận tại nhiều địa phương hôm nay, nguồn ít, giao dịch mua bán chậm. Tại Kiên Giang, nguồn lúa tại Hòn Đất, Kiên Lương có lượng lai rai, nông dân chào giá nhích. Tại Sóc Trăng, nguồn lúa Đông Xuân còn lại ít, giao dịch chủ yếu lúa thơm, giá vững
Tại Đồng Tháp, lúa 3 vụ các loại chào giá tăng, giao dịch lai lai, giá chững. Tại Bạc Liêu, nguồn lúa giảm, thương lái hỏi mua nhiều lúa thơm, giá ít biến động. Tại Hậu Giang, lúa vãn đồng, nguồn ít dần, đa số lúa đã cọc.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam hôm nay đi ngang so với cuối tuần. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), hiện gạo tiêu chuẩn 5% ở mức 400 USD/tấn; gạo 25% tấm ở mức 369 USD/tấn; gạo 100% tấm ở mức 325 USD/tấn.
Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 31/3/2025
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | Kg | 6.600 - 6.700 | - |
OM 18 | Kg | 6.600 - 6.700 | - |
IR 504 | Kg | 5.600 - 5.700 | - |
OM 5451 | Kg | 5.800 - 5.900 | - |
Nàng Hoa 9 | Kg | 6.300 - 6.500 | - |
OM 380 | Kg | 5.500 -5.800 | - |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 7.800 - 8.000 | +200 |
Gạo TP 504 | Kg | 9.500-9.700 | - |
Gạo nguyên liệu OM 380 | kg | 7.600-7.800 | +200 |
Gạo TP OM 380 | kg | 7.800-7.900 | -
|
Gạo nguyên liệu OM 18 | kg | 9.300-9.500 | - |
Gạo NL 5451 | kg | 8.600-8.750 | - |
* Thông tin mang tính tham khảo