Giá lúa gạo hôm nay ngày 23/11 và tuần qua: Gạo xuất khẩu giảm mạnh

Giá lúa gạo hôm nay ngày 23/11 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long đi ngang. Trong tuần qua, giá lúa gạo trong nước ít biến động, một số loại gạo xuất khẩu giảm mạnh.

Giá lúa gạo hôm nay ngày 23/11/2025 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long đi ngang.

Giá lúa gạo hôm nay ngày 23/11 và tuần qua: Gạo xuất khẩu giảm mạnh, lúa tươi vững giá. Ảnh: Thanh Minh.

Giá lúa gạo hôm nay ngày 23/11 và tuần qua: Gạo xuất khẩu giảm mạnh, lúa tươi vững giá. Ảnh: Thanh Minh.

Trong đó với mặt hàng lúa, trong tuần giao dịch mua bán yếu, giá lúa tươi các loại ít biến động.

Theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang, hiện giá lúa OM 18 (tươi) dao động ở mốc 5.600 - 5.700 đồng/kg; giá lúa tươi OM 5451 dao động mốc 5.200 - 5.300 đồng/kg; giá lúa IR 50404 (tươi) dao động ở mức 5.100 - 5.200 đồng/kg; giá lúa Đài Thơm 8 (tươi) dao động ở mốc 5.600 - 5.700 đồng/kg, so với cuối tuần.

Ghi nhận tại nhiều địa phương hôm nay, giao dịch mua bán vắng, giá vững.

Tương tự với mặt hàng gạo, trong tuần thị trường trầm lắng, giá các loại gạo trong nước tương đối ổn định, gạo xuất khẩu biến động mạnh. Cụ thể, giá các loại gạo trong nước đi ngang, riêng một số mặt hàng gạo xuất khẩu giảm mạnh so với tuần trước (gạo thơm 5% tấm giảm 15 USD/tấn; gạo Jasmine giảm 30 USD/tấn).

Theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang và Lúa gạo Việt, hiện gạo Đài Thơm 8 dao động 8.700 - 8.900 đồng/kg; gạo nguyên liệu xuất khẩu OM 380 dao động ở mức 7.200 - 7.300 đồng/kg; gạo nguyên liệu xuất khẩu Sóc dẻo dao động ở mức 7.600 - 7.800; gạo nguyên liệu xuất khẩu IR 504 dao động ở mức 7.600 - 7.700 đồng/kg; gạo nguyên liệu xuất khẩu OM 5451 dao động ở mức 7.950 - 8.100 đồng/kg; gạo nguyên liệu xuất khẩu CL 555 dao động ở mức 7.600 - 7.800 đồng/kg; gạo nguyên liệu xuất khẩu OM 18 dao động ở mức 8.500 - 8.600 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 dao động ở 9.500 - 9.700 đồng/kg so với cuối tuần.

Với phụ phẩm, giá các mặt hàng phụ phẩm dao động khoảng từ 7.400 - 10.000 đồng/kg. Hiện tấm OM 5451 dao động ở mức 7.400 - 7.500 đồng/kg; giá cám dao động ở mức 9.000 - 10.000 đồng/kg so với cuối tuần

Ghi nhận tại các địa phương hôm nay, giao dịch mua bán vắng, giá gạo các loại đi ngang.

Tại các chợ lẻ, gạo các loại đi ngang so với hôm qua. Hiện gạo Nàng Nhen có giá niêm yết cao nhất 28.000 đồng/kg; gạo thường dao động ở mốc 11.000 - 12.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 22.000 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài dao động ở mức 20.000 - 22.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa ở mốc 21.000 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg; gạo thơm Jasmine dao động ở mức 17.000 - 18.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng ở mốc 16.000 đồng/kg; gạo Sóc thường dao động ở mốc 16.000 - 17.000 đồng/kg; gạo Sóc Thái giá 20.000 đồng/kg; gạo Nhật giá 22.000 đồng/kg.

Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam đứng giá so với cuối cuối. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), hiện gạo thơm 5% tấm giá dao động ở mức 400 - 430 USD/tấn; gạo 100% tấm dao động ở mức 311 - 315 USD/tấn; gạo Jasmine giá dao động 448 - 452 USD/tấn.

Theo Bộ Nông nghiệp và Môi trường và Bộ Công Thương, khối lượng xuất khẩu gạo 10 tháng năm 2025, Việt Nam xuất khẩu 7,2 triệu tấn gạo, thu về 3,7 tỷ USD, về số lượng giảm 6,5% so với cùng kỳ 2024 và giảm gầm 23,8% về giá trị so với cùng kỳ.

Giá gạo xuất khẩu bình quân 10 tháng năm 2025 đạt 511 USD/tấn, giảm 18,5% so với cùng kỳ năm trước. Trong các thị trường, Philippines vẫn là thị trường tiêu thụ lớn nhất với 41,4% thị phần, tiếp theo là Gana (12,3%) và Bờ Biển Ngà (11,3%).

So với cùng kỳ năm 2024, xuất khẩu sang Philippines giảm 27,1%, trong khi Gana tăng 47,3%, Bờ Biển Ngà tăng 94,5%. Trong nhóm 15 thị trường xuất khẩu lớn nhất, Bangladesh tăng mạnh nhất với mức 155 lần, Malaysia giảm 53,3%.

Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 23/11/2025

Bảng giá mang tính tham khảo.

Bảng giá mang tính tham khảo.

Minh Khuê
Bình luận