Xuất khẩu gạo 2022: Kỳ tích trong khó khăn Giá lúa gạo hôm nay 20/12: Giá gạo xuất khẩu tăng 10 USD/tấn Giá lúa gạo hôm nay 21/12: Nông dân chào bán lúa đông xuân với giá cao |
Giá lúa gạo hôm nay 21/12 tại Đồng bằng sông Cửu Long tiếp tục xu hướng đi ngang. Hiện lúa OM 18 đang được thương lái thu mua tại ruộng với mức 6.500 – 6.800 đồng/kg; nếp tươi An Giang đang được thương lái thu mua ở mức 7.000 – 7.200 đồng/kg; nếp Long An tươi 7.850 – 8.000 đồng/kg; OM 5451 6.400 – 6.600 đồng/kg; Đài thơm 8 6.800 – 6.900 đồng/kg; nàng hoa 9 6.900 – 7.200 đồng/kg; nếp khô Long An 9.000 – 9.200 đồng/kg, nếp khô An Giang giá dao động 8.400 – 8.600 đồng/kg; lúa Nhật 7.800 – 7.900 đồng/kg; lúa IR 504 ở mức 6.200 – 6.300 đồng/kg; nàng hoa 9 6.600 – 6.800 đồng/kg; lúa IR 504 khô duy trì ở mức 6.500 đồng/kg.
Với mặt hàng gạo, giá gạo nguyên liệu, thành phẩm giảm nhẹ. Hiện giá gạo nguyên liệu ở mức 9.200 – 9.300 đồng/kg, giảm 100 đồng/kg; gạo thành phẩm 10.000 – 10.100 đồng/kg, giảm 100 đồng/kg. Tương tự, với mặt hàng phụ phẩm, giá phụ phẩm cũng có xu hướng giảm. Hiện giá tấm ở mức 9.300 đồng/kg, giảm 300 đồng/kg; cám khô ở mức 8.100 – 8.200 đồng/kg, giảm 400 đồng/kg.
Tại chợ lẻ, giá gạo thường 11.500 đồng/kg – 12.500 đồng/kg; gạo thơm Jasmine 15.000 – 16.000 đồng/kg; gạo Sóc thường 14.000 đồng/kg; nếp ruột 14.000 – 15.000 đồng/kg; Gạo Nàng Nhen 20.000 đồng/kg; Gạo thơm thái hạt dài 18.000 – 19.000 đồng/kg; Gạo Hương Lài 19.000 đồng/kg; Gạo trắng thông dụng 14.000 đồng/kg; Nàng Hoa 17.500 đồng/kg; Sóc Thái 18.000 đồng/kg; Gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg; Gạo Nhật 20.000 đồng/kg; Cám 7.000 – 8.000 đồng/kg.
Giá lúa gạo xuất khẩu hôm nay tăng 5 USD/tấn |
Theo các thương lái hôm nay lượng gạo nguyên liệu về ít, các kho mua chậm, giao dịch gạo chợ ổn định. Thị trường lúa bình ổn, giá lúa cao. Nông dân bắt đầu chào bán lúa đông xuân thu hoạch sớm vào cuối tháng 1, đầu tháng 2/2023.
Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo 5% tấm xuất khẩu tiếp tục điều chỉnh tăng. Cụ thể, theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam, giá chào bán gạo xuất khẩu 5% tấm đang ở mức 458 USD/tấn, tăng 5 USD/tấn. Trong khi đó, gạo 25% tấm duy trì ở mức 438 USD/tấn.
Theo các doanh nghiệp xuất khẩu gạo, chất lượng và độ an toàn thực phẩm của gạo Việt Nam ngày được nâng cao nên được nhiều thị trường cao cấp trên thế giới lựa chọn; các nước nhập khẩu gạo lớn gồm Trung Quốc, châu Phi và khu vực Đông Nam Á như Philippines, Indonesia… đang có nhu cầu lớn mua gạo Việt Nam. Trong đó, thị trường Philippines chuộng mua các loại gạo như: DT8, OM18 và OM5451, vì ngoài chất lượng và an toàn thực phẩm thì gạo Việt Nam do tính chất mùa vụ nên luôn đảm bảo độ tươi mới.
Cuối năm nhiều nước có nhu cầu nhập khẩu nhưng do tỷ giá USD/VND tăng xấp xỉ 25.000 đồng nên họ chưa dám mua vào vì sợ lỗ dẫn đến thiếu gạo phục vụ dịp Tết Nguyên đán. Tuy nhiên, hiện nay tỷ giá USD/VND đã về dưới mức 24.000 đồng, cộng với nhu cầu thị trường nhập khẩu từ cuối năm 2022 sẽ là yếu tố đẩy giá lúa gạo vụ Đông Xuân 2022-2023 tăng cao hơn so với với vụ Đông Xuân trước.
Bảng giá lúa gạo hôm nay 22/12
Chủng loại lúa/gạo | Đơn vị tính | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua (đồng) |
Đài thơm 8 | kg | 6.800 – 6.900 | - |
OM 18 | Kg | 6.500 – 6.800 | - |
Nàng hoa 9 | Kg | 6.900 – 7.200 | - |
IR 504 | Kg | 6.200 – 6.300 | - |
OM 5451 | Kg | 6.400 – 6.600 | - |
Nếp An Giang (tươi) | Kg | 7.000 - 7.200 | - |
Nếp Long An (tươi) | Kg | 7.850 - 8.000 | - |
Nếp Long An (khô) | Kg | 9.000 - 9.200 | - |
Nếp An Giang (khô) | Kg | 8.400 - 8.500 | - |
Gạo nguyên liệu IR 504 | Kg | 9.300 | - 100 |
Gạo thành phẩm IR 504 | Kg | 10.100 | - 100 |
Tấm khô IR 504 | kg | 9.300 | - 300 |
Cám khô IR 504 | kg | 8.200 | - 400 |