Dự báo giá vàng ngày mai 27/02/2025: Giảm mạnh Giá vàng hôm nay 26/02/2025: Chạm mức thấp nhất 1 tuần qua Dự báo giá vàng ngày mai 26/02/2025: Nhích tăng |
Giá vàng hôm nay 27/02/2025
Chốt phiên giao dịch ngày 27/02/2025, nhà vàng trong nước giảm nhẹ ở cả hai chiều mua vào và bán ra, cụ thể:
Tại Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn (SJC), Tập đoàn DOJI, giá vàng miếng được niêm yết ở mức 88,9 triệu đồng/lượng (mua vào) và 91,2 triệu đồng/lượng (bán ra). Giá vàng giảm nhẹ 100.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua - bán so với kết phiên giao dịch hôm qua.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng SJC mua vào 90,6 triệu đồng/lượng và bán ra 91,5 triệu đồng/lượng. Như vậy, so với phiên hôm qua, giá mua vào tăng 30.000 đồng và bán ra tăng 20.000 đồng/lượng.
Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá vàng SJC ở mức 89,2 triệu đồng/lượng (mua vào) và 91,2 triệu đồng/lượng (bán ra), cùng giảm 100.000 đồng/lượng ở chiều mua và bán so với ngày hôm qua.
![]() |
Dự báo giá vàng ngày mai 28/02/2025. Ảnh: Cấn Dũng |
Giá vàng nhẫn SJC 9999 hiện mua vào ở mức 88,9 triệu đồng/lượng và bán ra ở mức 91,1 triệu đồng/lượng. Giá vàng nhẫn giảm nhẹ 100.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua - bán so với kết phiên giao dịch hôm qua.
Đối với vàng nhẫn Hưng Thịnh Vượng 9999 (DOJI), giá mua vào giảm còn 90,1 triệu đồng/lượng và bán ra giảm còn 91,2 triệu đồng/lượng, giảm 100.000 đồng/lượng ở chiều mua và bán so với hôm qua.
1. DOJI - Cập nhật: 15/05/2025 13:32 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 115,500 ▼2500K | 118,200 ▼1800K |
AVPL/SJC HCM | 115,500 ▼2500K | 118,200 ▼1800K |
AVPL/SJC ĐN | 115,500 ▼2500K | 118,200 ▼1800K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 10,770 ▼200K | 11,100 ▼150K |
Nguyên liêu 999 - HN | 10,760 ▼200K | 11,090 ▼150K |
2. PNJ - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 110.500 ▼2500K | 113.500 ▼2000K |
TPHCM - SJC | 115.500 ▼2500K | 118.200 ▼1800K |
Hà Nội - PNJ | 110.500 ▼2500K | 113.500 ▼2000K |
Hà Nội - SJC | 115.500 ▼2500K | 118.200 ▼1800K |
Đà Nẵng - PNJ | 110.500 ▼2500K | 113.500 ▼2000K |
Đà Nẵng - SJC | 115.500 ▼2500K | 118.200 ▼1800K |
Miền Tây - PNJ | 110.500 ▼2500K | 113.500 ▼2000K |
Miền Tây - SJC | 115.500 ▼2500K | 118.200 ▼1800K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 110.500 ▼2500K | 113.500 ▼2000K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 115.500 ▼2500K | 118.200 ▼1800K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 110.500 ▼2500K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 115.500 ▼2500K | 118.200 ▼1800K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 110.500 ▼2500K |
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 | 110.500 ▼2500K | 113.500 ▼2000K |
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 | 110.500 ▼2500K | 113.500 ▼2000K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 110.500 ▼2300K | 113.000 ▼2300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 110.390 ▼2300K | 112.890 ▼2300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 | 109.700 ▼2280K | 112.200 ▼2280K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 109.470 ▼2280K | 111.970 ▼2280K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 77.400 ▼1730K | 84.900 ▼1730K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 58.760 ▼1340K | 66.260 ▼1340K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 39.660 ▼960K | 47.160 ▼960K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 101.110 ▼2110K | 103.610 ▼2110K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 61.580 ▼1400K | 69.080 ▼1400K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 66.100 ▼1500K | 73.600 ▼1500K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 69.490 ▼1560K | 76.990 ▼1560K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 35.030 ▼860K | 42.530 ▼860K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 29.940 ▼760K | 37.440 ▼760K |
3. AJC - Cập nhật: 15/05/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 10,840 ▼250K | 11,290 ▼250K |
Trang sức 99.9 | 10,830 ▼250K | 11,280 ▼250K |
NL 99.99 | 10,400 ▼350K | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 10,400 ▼350K | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 11,050 ▼250K | 11,350 ▼250K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 11,050 ▼250K | 11,350 ▼250K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 11,050 ▼250K | 11,350 ▼250K |
Miếng SJC Thái Bình | 11,550 ▼250K | 11,820 ▼180K |
Miếng SJC Nghệ An | 11,550 ▼250K | 11,820 ▼180K |
Miếng SJC Hà Nội | 11,550 ▼250K | 11,820 ▼180K |
Dự báo giá vàng ngày mai 28/02/2025
Giá vàng châu Á đi xuống vào phiên giao dịch 27/2, chịu áp lực từ việc đồng USD mạnh hơn và lợi suất trái phiếu Chính phủ Mỹ tăng, giữa bối cảnh các nhà đầu tư đang chờ đợi báo cáo lạm phát quan trọng để đánh giá định hướng chính sách của Cục Dự trữ liên bang Mỹ (Fed).
Ông lya Spivak, Giám đốc vĩ mô toàn cầu tại Tastylive, nhận định: “Đồng USD và lợi suất trái phiếu Mỹ nhích nhẹ trong phiên này đã gây áp lực lên giá vàng. Tuy nhiên, xu hướng tăng dài hạn của vàng vẫn được duy trì”.
Giới đầu tư hiện chờ đợi loạt bài phát biểu từ các quan chức Fed trong ngày, với kỳ vọng sẽ có thêm tín hiệu về lộ trình nới lỏng chính sách tiền tệ trong năm nay.
Thị trường sẽ tập trung vào Chỉ số chi tiêu tiêu dùng cá nhân (PCE) - thước đo lạm phát ưa thích của Fed - dự kiến công bố vào ngày 28/2. Theo khảo sát của Reuters, chỉ số PCE dự báo tăng 0,3% trong tháng 1/2025, không đổi so với tháng 12/2024.
Trong khi vàng được coi là tài sản trú ẩn an toàn trước rủi ro chính trị và lạm phát, lãi suất cao hơn lại làm giảm sức hấp dẫn của kim loại quý này.
Việc giá vàng trong nước giảm nhẹ dù giá vàng thế giới có xu hướng giảm mạnh cho thấy nhu cầu vàng vật chất vẫn ở mức cao, giúp duy trì mức giá ổn định hơn so với thị trường quốc tế. Mức chênh lệch giữa giá vàng trong nước và thế giới vẫn duy trì ở mức cao, phản ánh tâm lý nhà đầu tư đang tiếp tục theo dõi các yếu tố kinh tế vĩ mô trước khi đưa ra quyết định giao dịch. Nhà đầu tư cần theo dõi sát diễn biến thị trường vàng trong thời gian tới để có chiến lược đầu tư phù hợp.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM |