Giá vàng hôm nay 22/02/2025
Chốt phiên giao dịch ngày 22/02, giá vàng hôm nay tại một số thương hiệu quay đầu giảm nhẹ.
Giá vàng trong nước chiều ngày 22/2/2025 có xu hướng ổn định với một số điều chỉnh tăng nhẹ tại một số thương hiệu, dù giá vàng thế giới giảm nhẹ. Tại TP.HCM, vàng nhẫn SJC 99,99 loại 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ được niêm yết ở mức 89,3 triệu đồng/lượng mua vào và 91,4 triệu đồng/lượng bán ra.
Vàng SJC loại 1 lượng, 10 lượng và 1 kg cũng giữ nguyên mức giá so với phiên trước, ở mức 89,4 triệu đồng/lượng mua vào và 91,7 triệu đồng/lượng bán ra. Các loại vàng SJC 5 chỉ, 0,5 chỉ, 1 chỉ và 2 chỉ tiếp tục dao động từ 91,5 triệu đồng đến 91,73 triệu đồng/lượng.
![]() |
Dự báo giá vàng ngày mai 23/02/2025. Ảnh C.D |
Giá vàng miếng SJC của Bảo Tín Minh Châu có điều chỉnh nhẹ khi tăng 100.000 đồng ở chiều mua vào, lên mức 89,6 triệu đồng/lượng, trong khi giá bán ra giữ nguyên ở mức 91,7 triệu đồng/lượng.
Vàng trang sức Rồng Thăng Long 999.9 cũng ghi nhận mức tăng tương tự khi nhích thêm 100.000 đồng lên 89,5 triệu đồng/lượng mua vào và 91,7 triệu đồng/lượng bán ra. Vàng miếng VRTL, nhẫn tròn trơn và quà mừng bản vị vàng của Bảo Tín Minh Châu tăng 150.000 đồng lên 90,2 triệu đồng/lượng mua vào, trong khi giá bán ra duy trì ở mức 91,8 triệu đồng/lượng.
Hệ thống PNJ tại Hà Nội và TP.HCM tiếp tục giữ nguyên mức giá niêm yết ở 89,4 triệu đồng/lượng mua vào và 91,7 triệu đồng/lượng bán ra. Riêng vàng nhẫn trơn 999.9 tại PNJ có mức điều chỉnh nhẹ, với giá mua vào tăng 100.000 đồng lên 90,1 triệu đồng/lượng, trong khi giá bán ra giữ nguyên ở mức 91,7 triệu đồng/lượng.
Hệ thống DOJI cũng không có nhiều thay đổi khi giá vàng miếng tại cả Hà Nội và TP.HCM được duy trì ở mức 89,4 triệu đồng/lượng mua vào và 91,7 triệu đồng/lượng bán ra.
1. DOJI - Cập nhật: 01/05/2025 08:47 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 119,300 | 121,300 |
AVPL/SJC HCM | 119,300 | 121,300 |
AVPL/SJC ĐN | 119,300 | 121,300 |
Nguyên liêu 9999 - HN | 11,380 | 11,560 |
Nguyên liêu 999 - HN | 11,370 | 11,550 |
2. PNJ - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 112.000 ▼2000K | 116.000 ▼1000K |
TPHCM - SJC | 118.500 ▼800K | 121.300 |
Hà Nội - PNJ | 112.000 ▼2000K | 116.000 ▼1000K |
Hà Nội - SJC | 118.500 ▼800K | 121.300 |
Đà Nẵng - PNJ | 112.000 ▼2000K | 116.000 ▼1000K |
Đà Nẵng - SJC | 118.500 ▼800K | 121.300 |
Miền Tây - PNJ | 112.000 ▼2000K | 116.000 ▼1000K |
Miền Tây - SJC | 118.500 ▼800K | 121.300 |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 112.000 ▼2000K | 116.000 ▼1000K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 118.500 ▼800K | 121.300 |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 112.000 ▼2000K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 118.500 ▼800K | 121.300 |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 112.000 ▼2000K |
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 | 112.000 ▼2000K | 116.000 ▼1000K |
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 | 112.000 ▼2000K | 116.000 ▼1000K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 112.000 ▼2000K | 114.500 ▼2000K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 111.890 ▼1990K | 114.390 ▼1990K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 | 111.180 ▼1990K | 113.680 ▼1990K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 110.960 ▼1980K | 113.460 ▼1980K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 78.530 ▼1500K | 86.030 ▼1500K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 59.630 ▼1170K | 67.130 ▼1170K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 40.280 ▼830K | 47.780 ▼830K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 102.480 ▼1830K | 104.980 ▼1830K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 62.500 ▼1220K | 70.000 ▼1220K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 67.080 ▼1300K | 74.580 ▼1300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 70.510 ▼1360K | 78.010 ▼1360K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 35.590 ▼750K | 43.090 ▼750K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 30.440 ▼660K | 37.940 ▼660K |
3. AJC - Cập nhật: 02/05/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 11,220 | 11,740 |
Trang sức 99.9 | 11,210 | 11,730 |
NL 99.99 | 11,220 | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 11,220 | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 11,450 | 11,750 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 11,450 | 11,750 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 11,450 | 11,750 |
Miếng SJC Thái Bình | 11,800 ▼130K | 12,100 ▼30K |
Miếng SJC Nghệ An | 11,800 ▼130K | 12,100 ▼30K |
Miếng SJC Hà Nội | 11,800 ▼130K | 12,100 ▼30K |
Dự báo giá vàng ngày mai 23/02/2025
Khảo sát vàng hằng tuần mới nhất của Kitco News cho thấy các chuyên gia trong ngành thận trọng hơn về triển vọng ngắn hạn của kim loại màu vàng trong khi các nhà giao dịch nhỏ lẻ vẫn duy trì lạc quan hướng đến các mức tăng giá mới của vàng.
Các nhà phân tích nhận định, giá vàng đạt kỷ lục mới nhờ động lực liên tục và nhu cầu trú ẩn để ứng phó động thái bất ngờ của ông Trump. Thị trường vàng hướng tới mức tâm lý lớn tiếp theo là 3.000 USD/ounce. Dự báo vào đầu tháng 2 rằng giá vàng được kỳ vọng sẽ đạt 3.000 USD/ounce trong vòng ba tháng tới, do căng thẳng địa chính trị và chiến tranh thương mại do Mỹ gây ra đã thúc đẩy nhu cầu về tài sản trú ẩn an toàn.
Tính từ đầu năm 2025 đến nay, giá vàng thế giới tăng đến 11%, xô đổ kỷ lục cũ do nhu cầu phòng ngừa rủi ro của nhà đầu tư trên toàn cầu tiếp tục tăng cao sau chính sách thuế quan của Tổng thống Mỹ Donald Trump.
Theo giới phân tích, chính sách áp thuế 10% đối với hàng nhập khẩu từ Trung Quốc đã làm gián đoạn dòng chảy thương mại toàn cầu, từ đó kích hoạt nhu cầu trú ẩn an toàn của vàng.
Hôm qua, giá vàng thế giới lập đỉnh mọi thời đại sau khi Tổng thống Mỹ Donald Trump cho biết đang cân nhắc áp dụng mức thuế 25% đối với gỗ xẻ và các sản phẩm từ rừng, có hiệu lực vào khoảng ngày 2/4.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM |