Dự báo giá vàng ngày mai 17/02/2025: Chuẩn bị đợt tăng mạnh
Giá vàng hôm nay 16/02/2025
Giá vàng hôm nay của các thương hiệu ổn định phiên cuối tuần ở chiều mua và chiều bán.
Cụ thể, giá vàng miếng được công ty SJC, Công ty DOJI, Bảo Tín Minh Châu đồng loạt niêm yết ở mức 87,3 triệu đồng/lượng (mua vào) - 90,3 triệu đồng/lượng (bán ra), không đổi so với cuối ngày hôm trước.
Trong khi đó, giá vàng miếng SJC Mi Hồng đang giao dịch ở mức 89-89,8 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra, tăng 20.000 đồng/lượng chiều mua vào và giữ nguyên chiều bán ra so với chốt phiên giao dịch ngày hôm qua. Chênh lệch giá mua bán đang là 200.000 đồng.
Công ty Ngọc Thẩm niêm yết vàng miếng ở mức 87,8-90 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra), tăng 200.000 đồng/lượng chiều mua vào và chiều bán so với hôm qua.
Dự báo giá vàng ngày mai 17/02/2025. Ảnh minh họa |
Đối với vàng nhẫn trơn, Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết ở mức 87,3 triệu đồng/lượng, bán ra 90,1 triệu đồng, không đổi ở cả chiều mua vào và chiều bán ra so kết phiên trước đó.
Vàng nhẫn trơn 9999 PNJ niêm yết ở mức 89,5-91,7 triệu đồng/lượng, tăng 1,2 triệu chiều mua vào và tăng 600.000 đồng/lượng chiều bán ra so với hôm qua.
Trong khi đó, tại Bảo Tín Minh Châu, nhà vàng này niêm yết giá nhẫn tròn trơn ở mức 88,55-90,3 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra), tăng 100.000 đồng/lượng chiều mua và không đổi chiều bán so với ngày hôm qua.
1. DOJI - Cập nhật: 21/04/2025 10:02 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 116,000 ▲4000K | 118,000 ▲4000K |
AVPL/SJC HCM | 116,000 ▲4000K | 118,000 ▲4000K |
AVPL/SJC ĐN | 116,000 ▲4000K | 118,000 ▲4000K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 11,330 ▲400K | 11,610 ▲350K |
Nguyên liêu 999 - HN | 11,320 ▲400K | 11,600 ▲350K |
2. PNJ - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 113.500 ▲4000K | 116.900 ▲3400K |
TPHCM - SJC | 116.000 ▲4000K | 118.000 ▲4000K |
Hà Nội - PNJ | 113.500 ▲4000K | 116.900 ▲3400K |
Hà Nội - SJC | 116.000 ▲4000K | 118.000 ▲4000K |
Đà Nẵng - PNJ | 113.500 ▲4000K | 116.900 ▲3400K |
Đà Nẵng - SJC | 116.000 ▲4000K | 118.000 ▲4000K |
Miền Tây - PNJ | 113.500 ▲4000K | 116.900 ▲3400K |
Miền Tây - SJC | 116.000 ▲4000K | 118.000 ▲4000K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 113.500 ▲4000K | 116.900 ▲3400K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 116.000 ▲4000K | 118.000 ▲4000K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 113.500 ▲4000K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 116.000 ▲4000K | 118.000 ▲4000K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 113.500 ▲4000K |
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 | 113.500 ▲4000K | 116.900 ▲3400K |
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 | 113.500 ▲4000K | 116.900 ▲3400K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 113.500 ▲4000K | 116.000 ▲4000K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 113.380 ▲3990K | 115.880 ▲3990K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 | 112.670 ▲3970K | 115.170 ▲3970K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 112.440 ▲3960K | 114.940 ▲3960K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 79.650 ▲3000K | 87.150 ▲3000K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 60.510 ▲2340K | 68.010 ▲2340K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 40.910 ▲1670K | 48.410 ▲1670K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 103.860 ▲3670K | 106.360 ▲3670K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 63.410 ▲2440K | 70.910 ▲2440K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 68.050 ▲2600K | 75.550 ▲2600K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 71.530 ▲2720K | 79.030 ▲2720K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 36.150 ▲1500K | 43.650 ▲1500K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 30.930 ▲1320K | 38.430 ▲1320K |
3. AJC - Cập nhật: 21/04/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 11,220 ▲400K | 11,790 ▲450K |
Trang sức 99.9 | 11,210 ▲400K | 11,780 ▲450K |
NL 99.99 | 11,220 ▲400K | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 11,220 ▲400K | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 11,450 ▲400K | 11,800 ▲450K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 11,450 ▲400K | 11,800 ▲450K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 11,450 ▲400K | 11,800 ▲450K |
Miếng SJC Thái Bình | 11,600 ▲400K | 11,800 ▲400K |
Miếng SJC Nghệ An | 11,600 ▲400K | 11,800 ▲400K |
Miếng SJC Hà Nội | 11,600 ▲400K | 11,800 ▲400K |
Dự báo giá vàng ngày mai 17/02/2025
Tuần vừa rồi, giá vàng mở cửa ở mức 2.863 USD/ounce và nhanh chóng bước vào đà tăng mạnh.
Chỉ sau vài giờ, kim loại quý đã vượt qua 2.880 USD/ounce và chạm mốc 2.905 USD/ounce khi thị trường Bắc Mỹ bắt đầu phiên giao dịch đầu tuần.
Đà tăng tiếp tục kéo dài đến tối, khi giá vàng giao ngay vọt lên mức cao nhất trong tuần, ở mốc 2.940 USD/ounce.
Dù giá vàng giảm ở phiên cuối tuần nhưng mới đây Ngân hàng Mỹ (Bank of America - BofA) tiếp tục giữ nguyên dự báo giá vàng thế giới sẽ đạt 3.000 USD/ounce trong tương lai gần, nhưng thừa nhận rằng đây có thể chỉ là cột mốc trên một đợt tăng giá mạnh mẽ hơn.
Theo ước tính của BofA, nếu các công ty bảo hiểm Trung Quốc tận dụng mức trần 1%, lượng vốn đổ vào vàng có thể đạt khoảng 180-200 tỉ nhân dân tệ (tương đương 25-28 tỉ USD). Điều này có thể tạo ra nhu cầu mua thêm 300 tấn vàng, chiếm khoảng 6,5% tổng nhu cầu thị trường vật chất hàng năm. Đây là một bước đi quan trọng trong việc duy trì động lực tăng giá của vàng trong dài hạn.
Hiện tại, tâm lý thị trường đang nghiêng về xu hướng lạc quan, với nhiều nhà đầu tư coi vàng là kênh trú ẩn an toàn trước bất ổn kinh tế và chính trị toàn cầu. Nếu dòng vốn tiếp tục đổ vào kim loại quý, kịch bản dự báo giá vàng chạm 3.500 USD/ounce có thể trở thành hiện thực trong thời gian tới.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM |