Giá vàng hôm nay 14/02/2025
Giá vàng hôm nay đang có xu hướng tăng. Cụ thể, giá vàng thế giới đã tăng lên gần mức 3.000 USD, trong khi giá vàng trong nước cũng ghi nhận những biến động tích cực tại hầu hết các đơn vị dập vàng. Điều này cho thấy sự hỗ trợ từ các yếu tố kinh tế vĩ mô và nhu cầu ổn định trên thị trường.
Giá vàng miếng tại hầu hết các đơn vị ghi nhận biến động đáng kể trong buổi chiều nay. Giá vàng miếng SJC PNJ của công ty PNJ đã tăng mạnh nhất, với giá mua vào tăng 1,8 triệu đồng lên mức 90,1 triệu đồng và giá bán ra cũng tăng 1,8 triệu đồng lên mức 93,1 triệu đồng.
Riêng giá vàng Mi Hồng ghi nhận sự giảm nhẹ 30.000 đồng ở chiều mua vào, giá bán ra vẫn đứng yên tại mức 89,8 triệu đồng. Những sản phẩm khác như giá vàng miếng Phúc Lộc Tài 9999 của PNJ và giá vàng miếng DOJI cùng ghi nhận sự tăng giá đồng loạt.
![]() |
Dự báo giá vàng ngày mai 15/02/2025. Ảnh N.G |
Giá vàng nhẫn tại hầu hết các đơn vị giữ mức ổn định so với phiên trước. Giá vàng nhẫn tròn 9999 PNJ của PNJ tăng mạnh nhất 1,2 triệu đồng/lượng, đạt mức 89,5 triệu đồng mua vào và 91,7 triệu đồng bán ra. Giá vàng nhẫn ép vỉ Kim Gia Bảo của Bảo Tín Mạnh Hải cũng ghi nhận mức tăng đáng kể 1,1 triệu đồng/lượng, với giá mua vào 83,7 triệu đồng và giá bán ra 84,8 triệu đồng. Các sản phẩm khác chủ yếu tăng nhẹ 200.000 đến 600.000 đồng/lượng.
Giá vàng trang sức 9999 của PNJ và giá vàng trang sức 24k của PNJ ghi nhận sự tăng giá mạnh nhất với 700.000 đồng/lượng. Giá vàng trang sức của các sản phẩm này cho thấy xu hướng tích cực, với mức giá mua vào lần lượt là 89,8 triệu đồng và 88,91 triệu đồng, trong khi giá bán ra đạt 91,5 triệu đồng và 91,41 triệu đồng. Vàng nữ trang 99 của PNJ cũng tăng tương tự, phản ánh sự ổn định và thu hút ở mảng trang sức cao cấp.
1. DOJI - Cập nhật: 09/05/2025 15:04 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 119,500 ▲1000K | 121,500 ▲1000K |
AVPL/SJC HCM | 119,500 ▲1000K | 121,500 ▲1000K |
AVPL/SJC ĐN | 119,500 ▲1000K | 121,500 ▲1000K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 11,120 ▼260K | 11,400 ▼160K |
Nguyên liêu 999 - HN | 11,110 ▼260K | 11,390 ▼160K |
2. PNJ - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 114.000 ▼200K | 116.600 ▼600K |
TPHCM - SJC | 119.500 ▲1000K | 121.500 ▲1000K |
Hà Nội - PNJ | 114.000 ▼200K | 116.600 ▼600K |
Hà Nội - SJC | 119.500 ▲1000K | 121.500 ▲1000K |
Đà Nẵng - PNJ | 114.000 ▼200K | 116.600 ▼600K |
Đà Nẵng - SJC | 119.500 ▲1000K | 121.500 ▲1000K |
Miền Tây - PNJ | 114.000 ▼200K | 116.600 ▼600K |
Miền Tây - SJC | 119.500 ▲1000K | 121.500 ▲1000K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 114.000 ▼200K | 116.600 ▼600K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 119.500 ▲1000K | 121.500 ▲1000K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 114.000 ▼200K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 119.500 ▲1000K | 121.500 ▲1000K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 114.000 ▼200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 | 114.000 ▼200K | 116.600 ▼600K |
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 | 114.000 ▼200K | 116.600 ▼600K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 114.000 ▼200K | 116.500 ▼200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 113.880 ▼200K | 116.380 ▼200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 | 113.170 ▼200K | 115.670 ▼200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 112.940 ▼190K | 115.440 ▼190K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 80.030 ▼150K | 87.530 ▼150K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 60.800 ▼120K | 68.300 ▼120K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 41.110 ▼90K | 48.610 ▼90K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 104.310 ▼190K | 106.810 ▼190K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 63.720 ▼120K | 71.220 ▼120K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 68.380 ▼130K | 75.880 ▼130K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 71.870 ▼140K | 79.370 ▼140K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 36.340 ▼70K | 43.840 ▼70K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 31.100 ▼60K | 38.600 ▼60K |
3. AJC - Cập nhật: 09/05/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 11,290 | 11,740 |
Trang sức 99.9 | 11,280 | 11,730 |
NL 99.99 | 11,100 | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 11,100 | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 11,500 | 11,800 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 11,500 | 11,800 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 11,500 | 11,800 |
Miếng SJC Thái Bình | 11,950 ▲100K | 12,150 ▲100K |
Miếng SJC Nghệ An | 11,950 ▲100K | 12,150 ▲100K |
Miếng SJC Hà Nội | 11,950 ▲100K | 12,150 ▲100K |
Dự báo giá vàng ngày mai 15/02/2025
Giá vàng thế giới hôm nay đã trải qua một giai đoạn tăng mạnh, đạt mức 2.934 USD. Thị trường đang chứng kiến đà tăng đáng kể, điều này có thể do nhu cầu tăng cao hoặc do sự biến động của thị trường tài chính toàn cầu.
Hiện tại, giá vàng thế giới đang tiến gần đến mức 3.000 USD, cho thấy sự hỗ trợ từ các yếu tố kinh tế vĩ mô. Các nhà đầu tư có thể lạc quan về xu hướng tiếp theo, nhưng đồng thời cũng cần thận trọng trước các biến động đột ngột có thể xảy ra. Nếu đà tăng này duy trì, giá vàng có khả năng sẽ tiếp tục leo thang trong thời gian tới.
Hiện tại, các nhà đầu tư trên toàn cầu đang lo lắng về những tác động từ các chính sách mà Chính quyền Donald Trump thực hiện đối với nền kinh tế. Trong khi đó, Chủ tịch Fed Jerome Powell, tại phiên điều trần thứ 2 trước Quốc hội vào tuần này, đã khẳng định rằng Ngân hàng Trung ương Mỹ sẽ không vội vã cắt giảm lãi suất.
Các chuyên gia phân tích của OCBC nhận định rằng Fed không còn nhiều không gian để nới lỏng chính sách. Hiện tại, kỳ vọng Ngân hàng Trung ương Mỹ sẽ cắt giảm lãi suất trong năm nay ngày càng giảm dần.
Bob Haberkorn, chiến lược gia thị trường cấp cao của RJO Futures nhận định, mặc dù có những thách thức như lạm phát tăng và quan điểm cứng rắn từ các nhà lãnh đạo ngân hàng trung ương hàng đầu, nhưng dòng tiền vẫn tìm kiếm nơi trú ẩn an toàn và nhu cầu mua tăng lên khi giá giảm.
Trong tương lai, ANZ cũng dự báo lạc quan về vàng khi cho rằng giá kim loại quý này có thể đạt mức cao kỷ lục 3.000 USD/ounce vào năm 2025.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM |