Giá vàng ngày hôm nay 12/02/2025
Chốt phiên giao dịch ngày 12/2, giá vàng trên sàn giao dịch của một số doanh nghiệp được niêm yết như sau:
Về vàng miếng, giá vàng miếng SJC PNJ của PNJ có mức tăng mạnh 1,8 triệu đồng/lượng mua vào và 1,8 triệu đồng/lượng bán ra. Giá vàng miếng SJC PNJ của công ty SJC giảm 1,3 triệu đồng/lượng mua vào và 300.000 đồng/lượng bán ra. Riêng giá vàng miếng SJC Phú Quý giảm mạnh 1,5 triệu đồng/lượng mua vào và 500.000 đồng/lượng bán ra. Những biến động này cho thấy sự không đồng nhất trong xu hướng giá vàng miếng hiện tại.
![]() |
Giá vàng miếng của một số doanh nghiệp chốt phiên ngày 12/2. |
Giá vàng nhẫn tại hầu hết các đơn vị có sự thay đổi đáng chú ý. Giá vàng nhẫn tròn 9999 PNJ của PNJ tăng mạnh 1,2 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và 600.000 đồng/lượng ở chiều bán ra. Ngược lại, giá vàng nhẫn SJC 9,999 theo phân của SJC giảm mạnh 1,3 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào, và 800.000 đồng/lượng ở chiều bán ra. Đáng chú ý, giá vàng nhẫn ép vỉ Kim Gia Bảo của btmh cũng ghi nhận mức tăng 1,1 triệu đồng/lượng khi mua vào, đạt mức 83,7 triệu đồng/lượng.
![]() |
Giá vàng nhẫn của một số doanh nghiệp chốt phiên ngày 12/2. |
Giá vàng trang sức 9999 của phú quý ghi nhận mức tăng mạnh nhất khi giá mua vào hiện ở mức 86,7 triệu đồng/lượng, tăng 1 triệu động, phản ánh sự ổn định trên thị trường. Trong khi đó, mặt hàng vàng nữ trang 99 của PNJ cũng có sự tăng giá mạnh, với mức tăng 700.000 đồng cho cả giá mua và bán. Giá vàng trang sức 9,999 PNJ và Giá vàng trang sức 24k PNJ tiếp tục duy trì đà tăng, với mức điều chỉnh 700.000 đồng/lượng.
![]() |
Giá vàng trang sức của một số doanh nghiệp chốt phiên ngày 12/2. |
1. DOJI - Cập nhật: 27/03/2025 15:29 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 97,400 ▲700K | 98,900 ▲500K |
AVPL/SJC HCM | 97,400 ▲700K | 98,900 ▲500K |
AVPL/SJC ĐN | 97,400 ▲700K | 98,900 ▲500K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 97,200 ▲500K | 98,600 ▲500K |
Nguyên liêu 999 - HN | 97,100 ▲500K | 98,500 ▲500K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 97,400 ▲700K | 98,900 ▲500K |
2. PNJ - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 97.400 ▲700K | 99.400 ▲400K |
TPHCM - SJC | 97.400 ▲700K | 98.900 ▲500K |
Hà Nội - PNJ | 97.400 ▲700K | 99.400 ▲400K |
Hà Nội - SJC | 97.400 ▲700K | 98.900 ▲500K |
Đà Nẵng - PNJ | 97.400 ▲700K | 99.400 ▲400K |
Đà Nẵng - SJC | 97.400 ▲700K | 98.900 ▲500K |
Miền Tây - PNJ | 97.400 ▲700K | 99.400 ▲400K |
Miền Tây - SJC | 97.400 ▲700K | 98.900 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 97.400 ▲700K | 99.400 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 97.400 ▲700K | 98.900 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 97.400 ▲700K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 97.400 ▲700K | 98.900 ▲500K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 97.400 ▲700K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 96.800 ▲400K | 99.300 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 96.700 ▲400K | 99.200 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 95.910 ▲400K | 98.410 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 88.560 ▲370K | 91.060 ▲370K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 72.130 ▲300K | 74.630 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 65.170 ▲270K | 67.670 ▲270K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 62.200 ▲260K | 64.700 ▲260K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 58.220 ▲240K | 60.720 ▲240K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 55.740 ▲230K | 58.240 ▲230K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 38.960 ▲170K | 41.460 ▲170K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 34.890 ▲150K | 37.390 ▲150K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 30.420 ▲130K | 32.920 ▲130K |
3. AJC - Cập nhật: 27/03/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 9,670 ▲80K | 9,950 ▲60K |
Trang sức 99.9 | 9,660 ▲80K | 9,940 ▲60K |
NL 99.99 | 9,670 ▲80K | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 9,660 ▲80K | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 9,760 ▲80K | 9,960 ▲60K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 9,760 ▲80K | 9,960 ▲60K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 9,760 ▲80K | 9,960 ▲60K |
Miếng SJC Thái Bình | 9,750 ▲70K | 9,890 ▲50K |
Miếng SJC Nghệ An | 9,750 ▲70K | 9,890 ▲50K |
Miếng SJC Hà Nội | 9,750 ▲70K | 9,890 ▲50K |
Dự báo giá vàng ngày mai 13/02/2025
Giá vàng thế giới đã có một đợt tăng mạnh, đạt mức cao nhất là 2,892.55 USD vào ngày gần nhất, thể hiện qua mức tăng 4.7%. Xu hướng tăng này đến từ nhu cầu đầu tư vàng là nơi trú ẩn an toàn trong bối cảnh bất ổn kinh tế và chính trị toàn cầu. Các yếu tố như lãi suất thấp và lo ngại về lạm phát cũng góp phần thúc đẩy sự gia tăng giá vàng. Việc duy trì mức tăng này cho thấy tâm lý thị trường đang rất tích cực đối với vàng, và có khả năng tiếp tục xu hướng tăng trong thời gian tới. Tuy nhiên, cần lưu ý rủi ro điều chỉnh trở lại nếu các điều kiện thị trường thay đổi.
Đà tăng giá vàng thế giới gặp lực cản do hoạt động chốt lời từ các nhà giao dịch hợp đồng tương lai ngắn hạn. Điều này diễn ra sau khi giá vàng đạt mức cao kỷ lục trong phiên giao dịch trước. Tuy nhiên, không có gì ngạc nhiên nếu phe mua vàng nhảy vào bắt đáy sớm, với tâm lý săn hàng giá rẻ.
Theo Kitco - Tổng thống Mỹ Donald Trump cảnh báo rằng thuế quan đối với thép và nhôm 'có thể tăng cao hơn' sau khi áp mức thuế 25% đối với tất cả các mặt hàng nhập khẩu hai kim loại này kể từ tháng 3.
Liên minh châu Âu nhanh chóng đáp trả và tuyên bố sẽ có các biện pháp đối phó cứng rắn. Dù không đưa ra ngoại lệ nào cho các đối tác thương mại, ông Donald Trump cho biết có thể xem xét miễn trừ cho Australia.
Theo biểu đồ kỹ thuật, giá vàng đã ở trong xu hướng tăng 16 tháng qua, với mức tăng 63% kể từ tháng 10/2023. Tuần trước, Citi Research nâng dự báo giá vàng trong 3 tháng tới, từ 2.800 USD lên 3.000 USD/ounce. Ngân hàng UBS cũng cho rằng kim loại quý có thể đạt mốc 3.000 USD cuối năm nay, còn Goldman Sachs dự báo thời điểm này là quý II/2026.
Hợp đồng vàng kỳ hạn tháng 4 vẫn đang trong xu hướng tăng mạnh trong ngắn hạn. Trên biểu đồ ngày, giá vàng tiếp tục đi lên, cho thấy phe mua đang chiếm ưu thế. Nếu giá có thể vượt qua mức kháng cự quan trọng tại 3.000 USD/ounce, xu hướng tăng có thể tiếp tục.
Ngược lại, phe bán sẽ cố gắng đẩy giá xuống dưới ngưỡng hỗ trợ vững chắc tại 2.800 USD/ounce để tạo áp lực giảm. Trước mắt, mức kháng cự gần nhất là 2.938,1 USD/ounce, sau đó là 2.950 USD/ounce. Hỗ trợ quan trọng đầu tiên là 2.900 USD/ounce, tiếp theo là mức thấp nhất trong tuần này tại 2.879,9 USD/ounce.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM |