Giá vàng ngày hôm nay 10/01/2025
Chốt phiên giao dịch ngày 10/01, giá vàng trong nước hôm nay được niêm yết như sau:
Tại Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn (SJC), giá vàng miếng được niêm yết ở mức 84,5 triệu đồng/lượng (mua vào) và 86 triệu đồng/lượng (bán ra), không thay đổi so với kết phiên giao dịch hôm qua.
Hệ thống DOJI niêm yết vàng 9999 ở giá mua vào 84,5 triệu đồng/lượng và bán ra 86 triệu đồng/lượng. Mức giá này không thay đổi ở cả hai chiều mua và bán so với ngày hôm qua.
Tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng SJC mua vào còn 85,4 triệu đồng/lượng và bán ra 86 triệu đồng/lượng. Như vậy, so với phiên trước, giá mua vào tăng 200.000 đồng/lượng và giá bán ra tăng 100 nghìn đồng/lượng.
Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu và Bảo Tín Mạnh Hải cùng niêm yết giá vàng SJC ở mức 84,6 triệu đồng/lượng (mua vào) và 86 triệu đồng/lượng (bán ra). Hai đơn vị này giảm 100.000 đồng/lượng chiều mua vào so với kết phiên giao dịch hôm qua.
Giá vàng nhẫn SJC 9999 hiện mua vào ở mức 84,5 triệu đồng/lượng và bán ra ở mức 85,8 triệu đồng/lượng. Không thay đổi so với kết phiên giao dịch hôm qua.
Đối với vàng nhẫn Hưng Thịnh Vượng 9999 (DOJI), giá mua vào tăng lên còn 84,9 triệu đồng/lượng và bán ra còn 86,1 triệu đồng/lượng, tăng 100 nghìn đồng mỗi lượng cả hai chiều mua - bán so với hôm qua.
Vàng nhẫn trơn PNJ được mua vào với giá 85 triệu đồng/lượng và bán ra với giá 86 triệu đồng/lượng. Mức tăng ghi nhận là 200.000 đồng/lượng cho chiều mua và không thay đổi cho chiều bán.
![]() |
Dự báo giá vàng ngày mai 11/01/2025. Ảnh: H.A |
1. DOJI - Cập nhật: 10/04/2025 15:45 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 100,600 ▲900K | 103,600 ▲1700K |
AVPL/SJC HCM | 100,600 ▲900K | 103,600 ▲1700K |
AVPL/SJC ĐN | 100,600 ▲900K | 103,600 ▲1700K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 10,000 ▼89500K | 10,230 ▲130K |
Nguyên liêu 999 - HN | 99,900 ▲500K | 10,220 ▲130K |
2. PNJ - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 99.900 ▲400K | 102.900 ▲1000K |
TPHCM - SJC | 100.600 ▲900K | 103.600 ▲1700K |
Hà Nội - PNJ | 99.900 ▲400K | 102.900 ▲1000K |
Hà Nội - SJC | 100.600 ▲900K | 103.600 ▲1700K |
Đà Nẵng - PNJ | 99.900 ▲400K | 102.900 ▲1000K |
Đà Nẵng - SJC | 100.600 ▲900K | 103.600 ▲1700K |
Miền Tây - PNJ | 99.900 ▲400K | 102.900 ▲1000K |
Miền Tây - SJC | 100.600 ▲900K | 103.600 ▲1700K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 99.900 ▲400K | 102.900 ▲1000K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 100.600 ▲900K | 103.600 ▲1700K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 99.900 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 100.600 ▲900K | 103.600 ▲1700K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 99.900 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 | 99.900 ▲400K | 102.900 ▲1000K |
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 | 99.900 ▲400K | 102.900 ▲1000K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 99.900 ▲600K | 102.400 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 99.800 ▲600K | 102.300 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 | 99.180 ▲590K | 101.680 ▲590K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 98.980 ▲600K | 101.480 ▲600K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 74.450 ▲450K | 76.950 ▲450K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 57.550 ▲350K | 60.050 ▲350K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 40.250 ▲250K | 42.750 ▲250K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 91.400 ▲550K | 93.900 ▲550K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 60.110 ▲360K | 62.610 ▲360K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 64.210 ▲390K | 66.710 ▲390K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 67.280 ▲410K | 69.780 ▲410K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 36.050 ▲220K | 38.550 ▲220K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 31.440 ▲200K | 33.940 ▲200K |
3. AJC - Cập nhật: 10/04/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 9,890 ▲50K | 10,330 ▲150K |
Trang sức 99.9 | 9,880 ▲50K | 10,320 ▲150K |
NL 99.99 | 9,890 ▲50K | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 9,890 ▲50K | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 10,020 ▲50K | 10,340 ▲150K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 10,020 ▲50K | 10,340 ▲150K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 10,020 ▲50K | 10,340 ▲150K |
Miếng SJC Thái Bình | 10,060 ▲90K | 10,360 ▲170K |
Miếng SJC Nghệ An | 10,060 ▲90K | 10,360 ▲170K |
Miếng SJC Hà Nội | 10,060 ▲90K | 10,360 ▲170K |
Dự báo giá vàng ngày mai 11/01/2025: Tăng
Năm 2024, giá vàng thế giới tăng 27%, đạt mức kỷ lục nhờ chính sách nới lỏng tiền tệ của Mỹ, nhu cầu trú ẩn an toàn và việc mua vào liên tục của các ngân hàng trung ương. Với mức tăng hơn 27% trong năm 2024, giá vàng đạt đỉnh cao nhất kể từ giữa tháng 12, ở mức hơn 2.670 USD mỗi ounce. Đây là mức tăng thường niên lớn nhất của kim loại quý này trong vòng 14 năm qua.
Tuy nhiên, đà tăng này đã chững lại vào tháng 11 sau chiến thắng trong cuộc bầu cử của Donald Trump, khiến đồng USD mạnh lên.
Trong những tháng gần đây, giá vàng tiếp tục chịu áp lực khi các quan chức Fed nhấn mạnh sự thận trọng trong việc giảm lãi suất, trong bối cảnh lo ngại về nguy cơ lạm phát quay trở lại.
Goldman Sachs kỳ vọng giá vàng sẽ đạt 2.910 USD/ounce vào cuối năm 2025, thấp hơn so với dự báo trước đó. Tuy nhiên, trong dài hạn, vàng vẫn có tiềm năng tăng giá, nhờ nhu cầu mua từ các ngân hàng trung ương và dự báo lãi suất tiếp tục giảm dần.
Các nhà kinh tế của Goldman Sachs tin rằng lạm phát cơ bản sẽ giảm, và chính sách tiền tệ dưới chính quyền Tổng thống Donald Trump có thể không tạo áp lực lớn đến lãi suất. Điều này sẽ tiếp tục tạo điều kiện để giá vàng tăng trưởng trong những năm tới.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM |