Dự báo giá vàng ngày mai 09/04/2025: Giằng co quanh 100 triệu/lượng

Dự báo giá vàng ngày mai; giá vàng trong nước và thế giới mới nhất; biến động giá vàng SJC, 9999, 24k, 18k của PNJ, DOJI trong ngày; giá vàng hôm nay.
Dự báo giá vàng ngày mai 08/04/2025: Lao dốc không phanh Dự báo giá vàng ngày mai 07/04/2025: Vẫn trên đà giảm Dự báo giá vàng ngày mai 06/04/2025: Sụt giảm mạnh

Chốt phiên giao dịch ngày 08/04, giá vàng trong nước gằng co quanh mốc 100 triệu đồng/lượng. Cụ thể, Giá vàng miếng SJC được Tập đoàn DOJI và Công ty TNHH MTV Vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết ở mức 97,7-100,2 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), tăng 600.000 đồng/lượng ở chiều mua - tăng 100.000 đồng/lượng ở chiều bán so với hôm qua.

Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 99,4-100,4 triệu đồng/lượng chiều mua vào - bán ra. So với hôm qua, giá vàng tăng 700.000 đồng/lượng ở chiều mua - giảm 300.000 đồng/lượng ở chiều bán so với hôm qua.

Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu được doanh nghiệp giao dịch ở mức 97,8-100,2 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra, giá vàng tăng 500.000 đồng/lượng ở chiều mua - tăng 100.000 đồng/lượng ở chiều bán so với hôm qua.

Dự báo giá vàng ngày mai 09/04/2025
Dự báo giá vàng ngày mai 09/04/2025. Ảnh: Cấn Dũng

Về phía vàng nhẫn, giá vàng nhẫn tròn 9999 Hưng Thịnh Vượng tại DOJI niêm yết ở ngưỡng 97,7-100,2 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 1 triệu đồng/lượng ở chiều mua - tăng 100.000 đồng/lượng ở chiều bán so với hôm qua.

Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá vàng nhẫn ở ngưỡng 98-100,3 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra); tăng 400.000 đồng/lượng ở chiều mua - không thay đổi ở chiều bán.

1. DOJI - Cập nhật: 16/04/2025 16:59 - Thời gian website nguồn cung cấp - / So với ngày hôm qua.
LoạiMua vàoBán ra
AVPL/SJC HN113,000 ▲7500K 115,500 ▲7500K
AVPL/SJC HCM113,000 ▲7500K 115,500 ▲7500K
AVPL/SJC ĐN113,000 ▲7500K 115,500 ▲7500K
Nguyên liêu 9999 - HN11,030 ▲730K 11,260 ▲700K
Nguyên liêu 999 - HN11,020 ▲730K 11,250 ▲700K
2. PNJ - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - / So với ngày hôm qua.
LoạiMua vàoBán ra
TPHCM - PNJ110.500 ▲7700K 113.600 ▲7600K
TPHCM - SJC113.000 ▲7500K 115.500 ▲7500K
Hà Nội - PNJ110.500 ▲7700K 113.600 ▲7600K
Hà Nội - SJC113.000 ▲7500K 115.500 ▲7500K
Đà Nẵng - PNJ110.500 ▲7700K 113.600 ▲7600K
Đà Nẵng - SJC113.000 ▲7500K 115.500 ▲7500K
Miền Tây - PNJ110.500 ▲7700K 113.600 ▲7600K
Miền Tây - SJC113.000 ▲7500K 115.500 ▲7500K
Giá vàng nữ trang - PNJ110.500 ▲7700K 113.600 ▲7600K
Giá vàng nữ trang - SJC113.000 ▲7500K 115.500 ▲7500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam BộPNJ110.500 ▲7700K
Giá vàng nữ trang - SJC113.000 ▲7500K 115.500 ▲7500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trangNhẫn Trơn PNJ 999.9110.500 ▲7700K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9110.500 ▲7700K 113.600 ▲7600K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9110.500 ▲7700K 113.600 ▲7600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9110.500 ▲7700K 113.000 ▲7700K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999110.390 ▲7690K 112.890 ▲7690K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920109.700 ▲7640K 112.200 ▲7640K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99109.470 ▲7620K 111.970 ▲7620K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K)82.400 ▲5770K 84.900 ▲5770K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K)63.760 ▲4510K 66.260 ▲4510K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K)44.660 ▲3200K 47.160 ▲3200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K)101.110 ▲7050K 103.610 ▲7050K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K)66.580 ▲4700K 69.080 ▲4700K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K)71.100 ▲5000K 73.600 ▲5000K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K)74.490 ▲5240K 76.990 ▲5240K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K)40.030 ▲2890K 42.530 ▲2890K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K)34.940 ▲2540K 37.440 ▲2540K
3. AJC - Cập nhật: 16/04/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - / So với ngày hôm qua.
LoạiMua vàoBán ra
Trang sức 99.9910,820 ▲670K 11,340 ▲700K
Trang sức 99.910,810 ▲670K 11,330 ▲700K
NL 99.9910,820 ▲670K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình10,820 ▲670K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình11,050 ▲730K 11,350 ▲700K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An11,050 ▲730K 11,350 ▲700K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội11,050 ▲730K 11,350 ▲700K
Miếng SJC Thái Bình11,300 ▲750K 11,550 ▲750K
Miếng SJC Nghệ An11,300 ▲750K 11,550 ▲750K
Miếng SJC Hà Nội11,300 ▲750K 11,550 ▲750K

Giá vàng tại thị trường châu Á phục hồi trong phiên giao dịch chiều 8/4 sau khi chạm mức thấp nhất trong gần 4 tuần qua trong phiên sáng cùng ngày. Các chuyên gia tài chính nhận định, lo ngại về chiến tranh thương mại toàn cầu giữa Mỹ và các nước ngày càng căng thẳng khiến nhu cầu mua vàng để bảo toàn tài sản tăng mạnh.

Giá vàng thế giới giao dịch quanh mức 3.005 USD/Ounce. Nếu quy đổi theo tỷ giá Vietcombank, mỗi lượng vàng thế giới hiện có giá khoảng 94,7 triệu đồng/lượng. Như vậy, giá vàng trong nước vẫn cao hơn giá vàng thế giới hơn 5 triệu đồng/lượng.

Trong tuần này, thị trường đang theo dõi chặt chẽ biên bản cuộc họp chính sách mới nhất của Cục Dự trữ liên bang Mỹ (Fed) dự kiến sẽ được công bố vào ngày 9/4.

Bên cạnh đó, các nhà giao dịch cũng đang chờ đợi Mỹ công bố Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) dự kiến vào ngày 10/4, và Chỉ số giá sản xuất (PPI) vào ngày 11/4 để tìm kiếm tín hiệu về việc giảm lãi suất của Fed trong bối cảnh lo ngại nguy cơ chiến tranh thương mại và suy thoái kinh tế toàn cầu, điều này cũng sẽ tác động làm tăng giá vàng.

Theo Zain Vawda, chuyên gia phân tích tại MarketPulse (OANDA): "Giá vàng đang phục hồi nhờ đồng USD yếu hơn và những lo ngại dai dẳng xung quanh diễn biến của cuộc chiến thương mại".

Ricardo Evangelista, chuyên gia phân tích cấp cao tại ActivTrades, nhận định: "Mức giá 3.000 USD là ngưỡng tâm lý quan trọng, đồng thời là hỗ trợ mạnh hiện tại. Nếu vượt qua ngưỡng kháng cự 3.050 USD, giá vàng có thể tiếp tục tăng lên 3.100 USD".

Tính từ đầu năm đến nay, giá vàng vẫn tăng gần 15% do những bất ổn địa chính trị và kinh tế, nhu cầu mua mạnh từ các ngân hàng trung ương, cùng với dòng tiền đổ vào các quỹ ETF (quỹ giao dịch trao đổi) được hỗ trợ bởi vàng.

Ngọc Hưng
Bạn thấy bài viết này thế nào?
Kém Bình thường ★ ★ Hứa hẹn ★★★ Tốt ★★★★ Rất tốt ★★★★★
Bài viết cùng chủ đề: Giá vàng hôm nay