Giá vàng ngày hôm nay 06/01/2025
Chốt phiên giao dịch ngày 06/01, giá vàng trong nước hôm nay được niêm yết như sau:
Cụ thể, Giá vàng SJC được Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn (SJC) niêm yết ở mức 83,5 triệu đồng/lượng (mua vào) và 85 triệu đồng/lượng (bán ra). So với phiên trước, giá giảm 500.000 đồng mỗi lượng ở cả hai chiều. Chênh lệch giữa giá mua và bán hiện ở mức 1,5 triệu đồng/lượng.
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI niêm yết ở mức 83,5 triệu đồng/lượng và bán ra 85 triệu đồng/lượng. Mức giá này giảm 500.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua và bán so với ngày hôm qua.
Tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng SJC mua vào còn 84,4 triệu đồng/lượng và bán ra 85 triệu đồng/lượng. Như vậy, so với phiên trước, giá mua vào giảm 400.000 đồng/lượng và bán ra giảm 500.000 đồng/lượng.
Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu và Bảo Tín Mạnh Hải cùng niêm yết giá vàng SJC ở mức 83,7 triệu đồng/lượng (mua vào) và 85 triệu đồng/lượng (bán ra). Hai đơn vị này giảm 400.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và giảm 500.000 đồng/lượng ở chiều bán so với ngày hôm qua.
Giá vàng nhẫn SJC 9999 hiện mua vào ở mức 83,5 triệu đồng/lượng và bán ra ở mức 84,8 triệu đồng/lượng. So với phiên giao dịch trước đó, giá giảm 500 nghìn đồng mỗi lượng ở cả hai chiều.
Đối với vàng nhẫn Hưng Thịnh Vượng 9999 (DOJI), giá mua vào giảm xuống còn 84,3 triệu đồng/lượng và bán ra còn 85,3 triệu đồng/lượng, giảm lần lượt 250.000 đồng và 200.000 đồng mỗi lượng so với hôm qua.
Vàng nhẫn trơn PNJ được mua vào với giá 84,4 triệu đồng/lượng và bán ra với giá 85 triệu đồng/lượng. Mức giảm ghi nhận là ổn định cho chiều mua và 500.000 đồng/lượng cho chiều bán.
![]() |
Dự báo giá vàng ngày mai 07/01/2025. Ảnh: H.B |
1. DOJI - Cập nhật: 13/05/2025 13:40 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 118,500 | 120,500 |
AVPL/SJC HCM | 118,500 | 120,500 |
AVPL/SJC ĐN | 118,500 | 120,500 |
Nguyên liêu 9999 - HN | 11,020 | 11,300 |
Nguyên liêu 999 - HN | 11,010 | 11,290 |
2. PNJ - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 113.000 | 115.500 |
TPHCM - SJC | 118.500 | 120.500 |
Hà Nội - PNJ | 113.000 | 115.500 |
Hà Nội - SJC | 118.500 | 120.500 |
Đà Nẵng - PNJ | 113.000 | 115.500 |
Đà Nẵng - SJC | 118.500 | 120.500 |
Miền Tây - PNJ | 113.000 | 115.500 |
Miền Tây - SJC | 118.500 | 120.500 |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 113.000 | 115.500 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 118.500 | 120.500 |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 113.000 |
Giá vàng nữ trang - SJC | 118.500 | 120.500 |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 113.000 |
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 | 113.000 | 115.500 |
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 | 113.000 | 115.500 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 112.800 | 115.300 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 112.690 | 115.190 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 | 111.980 | 114.480 |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 111.750 | 114.250 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 79.130 | 86.630 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 60.100 | 67.600 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 40.620 | 48.120 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 103.220 | 105.720 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 62.980 | 70.480 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 67.600 | 75.100 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 71.050 | 78.550 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 35.890 | 43.390 |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 30.700 | 38.200 |
3. AJC - Cập nhật: 13/05/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 11,090 | 11,540 |
Trang sức 99.9 | 11,080 | 11,530 |
NL 99.99 | 10,850 | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 10,850 | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 11,300 | 11,600 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 11,300 | 11,600 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 11,300 | 11,600 |
Miếng SJC Thái Bình | 11,850 | 12,050 |
Miếng SJC Nghệ An | 11,850 | 12,050 |
Miếng SJC Hà Nội | 11,850 | 12,050 |
Dự báo giá vàng ngày mai 07/01/2025
Ngân hàng Mỹ không còn cho rằng giá vàng có thể đạt mốc 3.000 USD một ounce vào cuối năm nay, mà lùi sang giữa 2026.
Lina Thomas và Daan Struyven - các nhà phân tích tại Goldman Sachs cho rằng việc Cục Dự trữ liên bang Mỹ (Fed) giảm lãi suất chậm lại trong năm 2025 có thể kéo tụt nhu cầu của các quỹ ETF vàng. Điều này khiến giá cuối năm nay chỉ lên 2.910 USD và giữa 2026 mới chạm mốc 3.000 USD một ounce. Năm ngoái, Goldman Sachs kỳ vọng kim loại quý chạm mốc này trong năm nay.
Lực mua của các quỹ ETF vàng trong tháng 12 yếu đi, chủ yếu do triển vọng nới lỏng tiền tệ thiếu chắc chắn sau bầu cử Tổng thống Mỹ. Điều này khiến xuất phát điểm của giá vàng năm nay cũng kém hơn kỳ vọng.
Dù vậy, họ cho rằng nhu cầu của các ngân hàng trung ương vẫn là lực đẩy chính của vàng trong dài hạn. Từ nay đến giữa năm 2026, Goldman Sachs dự báo nhóm này mua trung bình 38 tấn một tháng.
Hôm thứ Sáu, Thomas Barkin - Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Richmond - cho biết lãi suất chính sách chuẩn của Ngân hàng trung ương Mỹ vẫn hạn chế cho đến khi chắc chắn hơn rằng lạm phát đang quay trở lại mục tiêu 2%.
Giá bạc giao ngay giảm 0,2% xuống 29,57 USD/ounce, giá bạch kim giảm 0,7% xuống 931,30 USD và giá palladium giảm 0,4% xuống 918,22 USD.
Về thị trường nhiên liệu, giá dầu thô Brent tương lai giảm 21 cent, tương đương 0,3%, xuống 76,3 USD/thùng, sau khi đóng cửa ở mức cao nhất kể từ ngày 14/10.
Giá dầu thô West Texas Intermediate của Mỹ giảm 19 cent, tương đương 0,3%, xuống còn 73,77 USD/thùng sau khi đóng cửa ở mức cao nhất kể từ ngày 11/10.
Giá dầu đầu tuần giảm do đồng USD mạnh lên, thúc đẩy lo ngại của giới đầu tư trước thềm dữ liệu kinh tế quan trọng của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ và bảng lương của Mỹ vào cuối tuần.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM |