Chốt phiên giao dịch ngày 31/12, Công ty SJC niêm yết giá mua/bán vàng miếng lần lượt là 82,2 - 84,2 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), giảm 300.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào và bán ra so với chốt phiên hôm qua. Chênh lệch giữa giá mua và giá bán là 2,0 triệu đồng.
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI niêm yết ở mức 82,5 - 84,5 triệu đồng/lượng, giữ nguyên giá mua vào và bán ra so với cuối ngày 30/12. Chênh lệch giá mua - bán vàng DOJI đang là 2 triệu đồng/lượng.
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng đồng loạt giảm 200.000 đồng/lượng, hiện giao dịch ở mức 82,5-84,5 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra. Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải cũng đang được giao dịch ở mức 82,5-84,5 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 83,7-84,2 triệu đồng/lượng chiều mua vào - bán ra.
Nhóm ngân hàng thương mại cổ phần nhà nước (Vietcombank, Vietinbank, Agribank, BIDV) niêm yết giá vàng miếng SJC 84,2 triệu đồng/lượng.
![]() |
Dự báo giá vàng ngày mai 01/01/2025. Ảnh D.H |
Giá vàng giao ngay giảm 0,1% xuống 2.603,69 USD/ounce vào lúc 13 giờ 08 phút (giờ Việt Nam).
Giá vàng đã lên mức cao kỷ lục trong sáu tháng qua và tăng khoảng 26% từ đầu năm đến nay. Giá vàng tăng nhờ nhu cầu mua vàng mạnh mẽ từ các ngân hàng trung ương, căng thẳng địa chính trị và chính sách nới lỏng tiền tệ của các ngân hàng lớn trên thế giới.
Chuyên gia phân tích thị trường hàng đầu Tim Waterer tại KCM Trade cho biết, giá vàng tăng mạnh trong năm 2024 chủ yếu do kỳ vọng lãi suất giảm. Đối với năm 2025, triển vọng lãi suất của Mỹ sẽ vẫn là động lực chính thúc đẩy giá vàng. Các chính sách thương mại của ông Trump và quỹ đạo lãi suất của Cục Dự trữ liên bang Mỹ (Fed) sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc định hình bức tranh lạm phát.
Thị trường đang chờ đợi một loạt các thông tin mới bao gồm chính sách thuế quan của Tổng thống đắc cử Mỹ Donald Trump và dữ liệu kinh tế Mỹ dự kiến công bố vào tuần tới có thể ảnh hưởng đến triển vọng lãi suất của Fed trong năm 2025.
Fed đã cắt giảm lãi suất mạnh mẽ vào tháng 9, tháng 11 và tháng 12/2024, nhưng trong cuộc họp gần đây nhất cơ quan này đã ra tín hiệu số lần cắt giảm lãi suất sẽ ít hơn trong năm 2025. Các ngân hàng trung ương lớn khác cũng đưa ra tín hiệu thận trọng về kế hoạch năm 2025 của họ.
"Vàng có khả năng vẫn tiếp tục được hỗ trợ vào năm 2025 do rủi ro địa chính trị gia tăng, căng thẳng thương mại và nhu cầu mua vào của các ngân hàng trung ương bù đắp cho những cản trở từ đồng USD mạnh và tốc độ nới lỏng chính sách tiền tệ chậm của Fed”, Giám đốc nghiên cứu kinh tế vĩ mô Aneeka Gupta tại WisdomTree cho biết.
Vàng được coi là công cụ phòng chống lạm phát và bất ổn nhưng lãi suất cao làm giảm sức hấp dẫn của tài sản không sinh lời này.
1. DOJI - Cập nhật: 16/04/2025 16:06 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 113,000 ▲7500K | 115,500 ▲7500K |
AVPL/SJC HCM | 113,000 ▲7500K | 115,500 ▲7500K |
AVPL/SJC ĐN | 113,000 ▲7500K | 115,500 ▲7500K |
Nguyên liêu 9999 - HN | 11,030 ▲730K | 11,260 ▲700K |
Nguyên liêu 999 - HN | 11,020 ▲730K | 11,250 ▲700K |
2. PNJ - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 110.500 ▲7700K | 113.600 ▲7600K |
TPHCM - SJC | 113.000 ▲7500K | 115.500 ▲7500K |
Hà Nội - PNJ | 110.500 ▲7700K | 113.600 ▲7600K |
Hà Nội - SJC | 113.000 ▲7500K | 115.500 ▲7500K |
Đà Nẵng - PNJ | 110.500 ▲7700K | 113.600 ▲7600K |
Đà Nẵng - SJC | 113.000 ▲7500K | 115.500 ▲7500K |
Miền Tây - PNJ | 110.500 ▲7700K | 113.600 ▲7600K |
Miền Tây - SJC | 113.000 ▲7500K | 115.500 ▲7500K |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 110.500 ▲7700K | 113.600 ▲7600K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 113.000 ▲7500K | 115.500 ▲7500K |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 110.500 ▲7700K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 113.000 ▲7500K | 115.500 ▲7500K |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 110.500 ▲7700K |
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 | 110.500 ▲7700K | 113.600 ▲7600K |
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 | 110.500 ▲7700K | 113.600 ▲7600K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 110.500 ▲7700K | 113.000 ▲7700K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 110.390 ▲7690K | 112.890 ▲7690K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 | 109.700 ▲7640K | 112.200 ▲7640K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 109.470 ▲7620K | 111.970 ▲7620K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 82.400 ▲5770K | 84.900 ▲5770K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 63.760 ▲4510K | 66.260 ▲4510K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 44.660 ▲3200K | 47.160 ▲3200K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 101.110 ▲7050K | 103.610 ▲7050K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 66.580 ▲4700K | 69.080 ▲4700K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 71.100 ▲5000K | 73.600 ▲5000K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 74.490 ▲5240K | 76.990 ▲5240K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 40.030 ▲2890K | 42.530 ▲2890K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 34.940 ▲2540K | 37.440 ▲2540K |
3. AJC - Cập nhật: 16/04/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 10,820 ▲670K | 11,340 ▲700K |
Trang sức 99.9 | 10,810 ▲670K | 11,330 ▲700K |
NL 99.99 | 10,820 ▲670K | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 10,820 ▲670K | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 11,050 ▲730K | 11,350 ▲700K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 11,050 ▲730K | 11,350 ▲700K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 11,050 ▲730K | 11,350 ▲700K |
Miếng SJC Thái Bình | 11,300 ▲750K | 11,550 ▲750K |
Miếng SJC Nghệ An | 11,300 ▲750K | 11,550 ▲750K |
Miếng SJC Hà Nội | 11,300 ▲750K | 11,550 ▲750K |
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM |