Cụ thể, ngày 6/7/2023, lưu lượng về các hồ thủy điện khu vực Bắc Bộ, Đông Nam Bộ tăng nhẹ; Khu vực Bắc Trung Bộ, duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên giảm nhẹ so với hôm qua.
Các hồ thủy điện lớn khu vực Bắc Bộ, Đông Nam Bộ, Tây Nguyên đang nâng cao mực nước hồ chứa (Ảnh minh hoạ) |
Mực nước hồ chứa thủy điện khu vực Bắc Bộ, Đông Nam Bộ tăng nhẹ; Khu vực Bắc Trung Bộ, duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên giảm nhẹ so với ngày hôm qua. Một số hồ chứa ở lưu vực sông, suối nhỏ khu vực miền núi phía Bắc và Tây Nguyên mực nước cao (Lai Châu, Lào Cai, Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn).
Các hồ thủy điện lớn khu vực Bắc Bộ, Đông Nam Bộ, Tây Nguyên đang nâng cao mực nước hồ chứa, phát điện theo quy trình vận hành và huy động phát điện của cơ quan điều hành.
- Các hồ mực nước thấp: Thác Bà, Bản Vẽ, Thác Mơ.
Dự báo tình hình thủy văn, lưu lượng nước về hồ 24h tới các hồ khu vực Bắc Bộ tăng nhẹ; Khu vực Tây Nguyên, Đông Nam Bộ dao dộng nhẹ; Khu vực Bắc Trung Bộ, duyện hải Nam Trung Bộ giảm.
Cụ thể:
1. Khu vực Bắc Bộ:
Các hồ thủy điện lưu lượng về hồ tăng so với ngày hôm qua: Hồ Lai Châu: 1156 m3/s; Hồ Sơn La: 1970 m3/s; Hồ Hòa Bình: 145 m3/s; Hồ Thác Bà: 208 m3/s; Hồ Tuyên Quang: 609 m3/s; Hồ Bản Chát: 281.5 m3/s.
Mực nước các hồ tăng so với ngày hôm qua, mực nước hồ/ mực nước chết:
- Hồ Lai Châu: 290.62 m/265 m
- Hồ Sơn La: 189.26/175 m
- Hồ Hòa Bình: 98.84/80m
- Hồ Thác Bà: 48.3/46 m
- Hồ Tuyên Quang: 103.55/90m
- Hồ Bản Chát: 448.13/431m.
2. Khu vực Bắc Trung Bộ:
Các hồ thủy điện lưu lượng về hồ giảm nhẹ so với ngày hôm qua: Hồ Trung Sơn: 172 m3/s; Hồ Bản Vẽ: 51 m3/s; Hồ Hủa Na: 87.12 m3/s; Hồ Bình Điền: 7.23 m3/s; Hồ Hương Điền: 79 m3/s.
Mực nước các hồ giảm nhẹ so với ngày hôm qua (mực nước hồ/ mực nước chết):
- Hồ Trung Sơn: 154.88/150 m (qui định tối thiểu: 150.0m)
- Hồ Bản Vẽ: 156.88/155.0 m (qui định tối thiểu: 162.8 đến 167.8 m)
- Hồ Hủa Na: 219.04/215 m
- Hồ Bình Điền: 64.2/53 m (qui định tối thiểu: 63.7 đến 66.0m)
- Hồ Hương Điền: 50.28/46 m (qui định tối thiểu: 48.6 đến 50.0m)
3. Khu vực Đông Nam Bộ
Các hồ thủy điện lưu lượng về hồ tăng nhẹ so với ngày hôm qua: Hồ Thác Mơ: 142 m3/s; Hồ Trị An: 650 m3/s.
Mực nước các hồ tăng nhẹ so với ngày hôm qua (mực nước hồ/ mực nước chết):
- Hồ Thác Mơ: 201.35/198 m.
- Hồ Trị An: 54.32 /50 m.
4. Khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ:
Các hồ thủy điện lưu lượng về hồ thấp, giảm nhẹ so với ngày hôm qua: Hồ A Vương: 22.53 m3/s; Hồ Đăkđrink: 17.2 m3/s; Hồ Sông Bung 4: 40.22 m3/s; Hồ Sông Tranh 2: 166.36 m3/s; Hồ Sông Ba Hạ: 28 m3/s; Hồ Sông Hinh: 7 m3/s.
Mực nước các hồ ở mực nước tối thiểu theo quy định của Quy trình vận hành, giảm nhẹ so với ngày hôm qua (mực nước hồ/ mực nước chết):
- Hồ A Vương (MN hồ/ MNC): 359.57/340 (qui định tối thiểu: 354.8 đến 357.1m)
- Hồ Đăkđrink: 398.1/375 (qui định tối thiểu: 391.9m đến 393.5m)
- Hồ Sông Bung 4: 217.27/205 m (qui định tối thiểu: 210.8m đến 212.0m).
- Hồ Sông Tranh 2: 156.87/140m (qui định tối thiểu: 152.9 m đến 154.1m).
- Hồ Sông Ba Hạ: 102.86/101 m (qui định tối thiểu: 102.1m đến 102.7 m)
- Hồ Sông Hinh: 203.34/196 m (qui định tối thiểu: 202.3m đến 203m)
5. Khu vực Tây Nguyên:
Các hồ thủy điện lưu lượng về hồ giảm nhẹ so với ngày hôm qua: Hồ Buôn Kuốp: 186 m3/s; Hồ Buôn Tua Srah: 48 m3/s; Hồ Đại Ninh: 42 m3/s; Hồ Hàm Thuận: 86.07 m3/s; Hồ Đồng Nai 3: 54.48 m3/s; Hồ Ialy: 214 m3/s; Hồ Pleikrông: 40 m3/s; Hồ Sê San 4: 400 m3/s; Hồ Thượng Kon Tum: 7.42 m3/s;
Mực nước các hồ ở mực nước tối thiểu theo quy định của Quy trình vận hành, giảm nhẹ so với ngày hôm qua (mực nước hồ/ mực nước chết):
- Hồ Buôn Kuốp: 410.02/409 m
- Hồ Buôn Tua Srah: 470.25/465 m (qui định tối thiểu: 466.8m đến 469.8m)
- Hồ Đại Ninh: 867.56/860m (qui định tối thiểu: 861.6 m đến 863.2m)
- Hồ Hàm Thuận: 584.38/575m
- Hồ Đồng Nai 3: 573.19/570 m
- Hồ Ialy: 498.83/490 m
- Hồ Pleikrông: 539.84/537m
- Hồ Sê San 4: 211.43/210m
- Hồ Thượng Kon Tum: 1147.47/1138 m.