Theo Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp (Bộ Công Thương), ngày 13/6, trên cả nước, lưu lượng nước về hồ tăng nhẹ so với ngày hôm qua. Các hồ chứa khu vực Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Đông Nam Bộ ở mực nước tăng nhẹ ở mức nước thấp, xấp xỉ mực nước chết; Khu vực duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên mực nước các hồ dao động nhẹ so với ngày hôm qua, mực nước nằm trong phạm vi mực nước tối thiểu theo quy định của Quy trình vận hành.
Lượng nước về hồ chủ yếu để điều tiết nước đảm bảo dòng chảy tối thiểu, các nhà máy thủy điện vận hành phát điện bằng lưu lượng nước về, số nhà máy xấp xỉ mực nước chết tập trung khu vực Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ phát điện cầm chừng với cột nước, công suất thấp để đảm bảo an toàn cho tổ máy khi vận hành, khó có thể đáp ứng đươc việc phát điện theo quy trình vận hành hồ chứa tại thời kỳ này.
Hồ thủy điện Ialy cũng cạn kiệt nước |
Một số hồ xấp xỉ mực nước chết: Sơn La, Thác Bà, Bản Chát, Bản Vẽ, Hủa Na, Thác Mơ.
Một số thủy điện phát điện cầm chừng với cột nước, công suất thấp: Sơn La, Lai Châu, Huội Quảng, Bản Chát, Thác Bà, Tuyên Quang, Hủa Na, Trung Sơn, Thác Mơ, Trị An.
Dự báo tình hình thủy văn, lưu lượng nước về hồ 24h tới tăng; mực nước các hồ khu vực Bắc Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ tăng chậm, ở mức thấp.
Cụ thể:
Khu vực Bắc Bộ:
Các hồ thủy điện lưu lượng về hồ thấp, dao động nhẹ so với ngày hôm qua: Hồ Lai Châu: 401 m3/s; Hồ Sơn La: 278 m3/s; Hồ Hòa Bình: 40 m3/s; Hồ Thác Bà: 1896.22 m3/s; Hồ Tuyên Quang: 530 m3/s; Hồ Bản Chát: 41.70 m3/s.
Trừ hồ Hòa Bình, mực nước các hồ ở mực nước chết, tăng nhẹ so với ngày hôm qua (mực nước hồ/ mực nước chết):
- Hồ Lai Châu: 272.26 m/ 265 m
- Hồ Sơn La: 176.72/175 m
- Hồ Hòa Bình: 102.87/80m (qui định mực nước tối thiểu: 81.9 m)
- Hồ Thác Bà: 46.34/46 m (qui định tối thiểu: 46.5 m)
- Hồ Tuyên Quang: 91.98/90m (qui định tối thiểu: 90.7m)
- Hồ Bản Chát: 432.48m/431m.
Khu vực Bắc Trung Bộ:
Các hồ thủy điện lưu lượng về hồ thấp, tăng nhẹ so với ngày hôm qua: Hồ Trung Sơn: 230 m3/s; Hồ Bản Vẽ: 131 m3/s; Hồ Hủa Na: 115m3/s; Hồ Bình Điền: 6 m3/s; Hồ Hương Điền: 8 m3/s.
Mực nước các hồ ở xấp xỉ mực nước chết, tăng nhẹ so với ngày hôm qua (mực nước hồ/ mực nước chết):
- Hồ Trung Sơn: 152.56/150 m (qui định tối thiểu: 150.7m)
- Hồ Bản Vẽ: 156.18/155.0 m (qui định tối thiểu: 169.7 đến 174m)
- Hồ Hủa Na: 216.10/215 m (qui định tối thiểu: 219.5 m)
- Hồ Bình Điền: 66.65/53 m (qui định tối thiểu: 65.8 đến 67.9m)
- Hồ Hương Điền: 50.36/46 m (qui định tối thiểu: 49.1 đến 50.4m)
Khu vực Đông Nam Bộ
Các hồ thủy điện lưu lượng về hồ thấp, tăng nhẹ so với ngày hôm qua: Hồ Thác Mơ: 54.86 m3/s; Hồ Trị An: 420 m3/s.
Mực nước các hồ ở xấp xỉ mực nước chết, tăng nhẹ so với ngày hôm qua (mực nước hồ/ mực nước chết):
- Hồ Thác Mơ: 199.73/198 m (qui định tối thiểu: 202.5m đến 203.2m)
- Hồ Trị An: 53.34/50 m (qui định tối thiểu: 51.6m đến 52m).
Khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ:
Các hồ thủy điện lưu lượng về hồ thấp, dao động nhẹ so với ngày hôm qua: Hồ A Vương: 19 m3/s; Hồ Đăkđrink: 11 m3/s; Hồ Sông Bung 4: 40.22m3/s; Hồ Sông Tranh 2: 46.53 m3/s; Hồ Sông Ba Hạ: 125 m3/s; Hồ Sông Hinh: 13 m3/s.
Mực nước các hồ ở mực nước tối thiểu theo quy định của Quy trình vận hành, giảm nhẹ so với ngày hôm qua (mực nước hồ/ mực nước chết):
- Hồ A Vương (MN hồ/ MNC): 363.52/340 (qui định tối thiểu: 358.5 đến 360.8m)
- Hồ Đăkđrink: 401.83/375 (qui định tối thiểu: 395.1m đến 396.7m)
- Hồ Sông Bung 4: 218.41/205 m (qui định tối thiểu: 213.5m đến 215.2m).
- Hồ Sông Tranh 2: 158.89/140m (qui định tối thiểu: 156.3 m đến 157.4m).
- Hồ Sông Ba Hạ: 102.91/101 m (qui định tối thiểu: 102.4m đến 103.2 m)
- Hồ Sông Hinh: 204.67/196 m (qui định tối thiểu: 203m đến 203.7m)
Khu vực Tây Nguyên:
Các hồ thủy điện lưu lượng về hồ thấp, tăng nhẹ so với ngày hôm qua: Hồ Buôn Kuốp: 128 m3/s; Hồ Buôn Tua Srah: 120 m3/s; Hồ Đại Ninh: 2 m3/s; Hồ Hàm Thuận: 52.58 m3/s; Hồ Đồng Nai 3: 19 m3/s; Hồ Ialy: 56 m3/s; Hồ Pleikrông: 60 m3/s; Hồ Sê San 4: 43 m3/s; Hồ Thượng Kon Tum: 20.06 m3/s;
Mực nước các hồ ở mực nước tối thiểu theo quy định của Quy trình vận hành, dao động nhẹ so với ngày hôm qua (mực nước hồ/ mực nước chết):
- Hồ Buôn Kuốp: 410.37/409 m
- Hồ Buôn Tua Srah: 470.34/465 m (qui định tối thiểu: 467.5m đến 470.4m)
- Hồ Đại Ninh: 865.19/860m (qui định tối thiểu: 862.4m đến 864m)
- Hồ Hàm Thuận: 583.12/575m (qui định tối thiểu: 578.8m đến 580.7m)
- Hồ Đồng Nai 3: 571.64/570 m (qui định tối thiểu: 571.5m đến 572.8m)
- Hồ Ialy: 503.29/490 m (qui định tối thiểu: 491.5m)
- Hồ Pleikrông: 548.78/537m (qui định tối thiểu: 543.3m)
- Hồ Sê San 4: 211.43/210m (qui định tối thiểu: 210.3m)
- Hồ Thượng Kon Tum: 1147.57/1138 m (qui định tối thiểu: 1140.2m)