Thứ sáu 25/04/2025 10:58

Cập nhật giá vàng SJC, DOJI, PNJ, 9999, giá vàng nhẫn hôm nay 21/9

Giá vàng thế giới hôm nay 21/9/2024 tăng mạnh lên hơn 2,600 USD/Ounce - thiết lập kỷ lục mới. Giá vàng trong nước chịu tác động cũng đồng thời tăng theo.

Tính đến thời điểm khảo sát lúc 8 giờ ngày 21/9, giá vàng miếng tại một số công ty được niêm yết như sau:

Vàng miếng SJC đang được các ngân hàng Agribank, BIDV, Vietcombank, VietinBank và các công ty vàng bạc đá quý bán ra ở mức 82 triệu đồng/lượng. Ở chiều mua, giá vàng các thương hiệu được niêm yết ở mức 80 triệu đồng/lượng.

Giá vàng trong nước và thế giới đồng loạt tăng. Ảnh P.C

Giá vàng miếng các thương hiệu DOJI, Bảo Tín Mạnh Hải, Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức mua vào 80,0 triệu đồng/lượng và bán ra ở mức 82,0 triệu đồng/lượng, tăng 200.000 đồng/lượng ở cả hai chiều so với hôm qua. Chênh lệch hai chiều là 2.000.000 đồng/lượng.

Với mức tăng mạnh, trong khi giá vàng miếng SJC đứng yên bất động, giá vàng nhẫn chỉ còn thấp hơn vàng miếng 2 triệu đồng/lượng. Giá vàng miếng SJC ở mức 80 triệu đồng chiều mua vào, bán ra 82 triệu đồng. Giá vàng miếng SJC đắt hơn quốc tế còn 4,7 triệu đồng/lượng thay vì trên 5 triệu đồng/lượng. Còn vàng nhẫn cao hơn 2,4 triệu đồng/lượng.

Đối với vàng nhẫn, giá vàng SJC 9999 niêm yết lần lượt ở mức 78,7 triệu đồng/lượng mua vào và 80 triệu đồng/lượng bán ra, tăng 800.000 đồng ở cả 2 chiều. DOJI tại thị trường Hà Nội và TP Hồ Chí Minh điều chỉnh tăng giá mua và giá bán thêm 1,2 triệu đồng lên lần lượt 79,3 triệu đồng/lượng mua vào và 80,4 triệu đồng/lượng bán ra. Giá mua và giá bán vàng nhẫn thương hiệu PNJ niêm yết ở mức 79,3 triệu đồng/lượng và 80,35 triệu đồng/lượng, tăng 1,2 triệu đồng chiều mua và 1,15 triệu đồng giá bán.

1. DOJI - Cập nhật: 25/04/2025 08:59 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua.
LoạiMua vàoBán ra
AVPL/SJC HN119,500 ▲1000K 121,500 ▲500K
AVPL/SJC HCM119,500 ▲1000K 121,500 ▲500K
AVPL/SJC ĐN119,500 ▲1000K 121,500 ▲500K
Nguyên liêu 9999 - HN11,430 ▲100K 11,590 ▲50K
Nguyên liêu 999 - HN11,420 ▲100K 11,580 ▲50K
2. PNJ - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua.
LoạiMua vàoBán ra
TPHCM - PNJ114.500 ▲1000K 117.500 ▲700K
TPHCM - SJC119.500 ▲1000K 121.500
Hà Nội - PNJ114.500 ▲1000K 117.500 ▲700K
Hà Nội - SJC119.500 ▲1000K 121.500
Đà Nẵng - PNJ114.500 ▲1000K 117.500 ▲700K
Đà Nẵng - SJC119.500 ▲1000K 121.500
Miền Tây - PNJ114.500 ▲1000K 117.500 ▲700K
Miền Tây - SJC119.500 ▲1000K 121.500
Giá vàng nữ trang - PNJ114.500 ▲1000K 117.500 ▲700K
Giá vàng nữ trang - SJC119.500 ▲1000K 121.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam BộPNJ114.500 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - SJC119.500 ▲1000K 121.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trangNhẫn Trơn PNJ 999.9114.500 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9114.500 ▲1000K 117.500 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9114.500 ▲1000K 117.500 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9114.500 ▲1000K 117.000 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999114.380 ▲1000K 116.880 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920113.660 ▲990K 116.160 ▲990K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99113.430 ▲990K 115.930 ▲990K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K)80.400 ▲750K 87.900 ▲750K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K)61.100 ▲590K 68.600 ▲590K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K)41.320 ▲410K 48.820 ▲410K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K)104.770 ▲910K 107.270 ▲910K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K)64.020 ▲610K 71.520 ▲610K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K)68.700 ▲650K 76.200 ▲650K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K)72.210 ▲680K 79.710 ▲680K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K)36.530 ▲380K 44.030 ▲380K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K)31.260 ▲330K 38.760 ▲330K
3. AJC - Cập nhật: 25/04/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua.
LoạiMua vàoBán ra
Trang sức 99.9911,370 ▲50K 11,890 ▲50K
Trang sức 99.911,360 ▲50K 11,880 ▲50K
NL 99.9911,370 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình11,370 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình11,600 ▲50K 11,900 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An11,600 ▲50K 11,900 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội11,600 ▲50K 11,900 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình11,950 ▲100K 12,150 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An11,950 ▲100K 12,150 ▲50K
Miếng SJC Hà Nội11,950 ▲100K 12,150 ▲50K

Cập nhật giá vàng SJC, DOJI, PNJ, 9999, giá vàng nhẫn hôm nay 21/9

George Milling-Stanley, Trưởng nhóm chiến lược vàng tại State Street Global Advisors, đánh giá diễn biến giá vàng hiện tại là phản ứng phù hợp đối với quyết định chính sách tiền tệ mới nhất của Fed.

Quyết định chính sách tiền tệ của Fed sẽ tiếp tục hỗ trợ các mục tiêu giá vàng trong tương lai. Vào tháng 6, Milling-Stanley nâng dự báo giá vàng sẽ đạt mức 2.200-2.500 USD/ounce. Hiện ông cho rằng giá vàng có thể giao dịch quanh mức từ 2.500-2.700 USD/ounce.

Milling-Stanley nhận thấy tiềm năng vững chắc để giá vàng tăng lên mức 2.700 USD/ounce vào cuối năm.

Ngọc Hưng
Bài viết cùng chủ đề: giá vàng thế giới