Dự báo giá vàng ngày mai 15/04/2025: Chạm mốc kỷ lục mới

Dự báo giá vàng ngày mai; giá vàng trong nước và thế giới mới nhất; biến động giá vàng SJC, 9999, 24k, 18k của PNJ, DOJI trong ngày; giá vàng hôm nay.
Dự báo giá vàng ngày mai 14/04/2025: Tăng mạnh trong tuần tới Dự báo giá vàng ngày mai 13/04/2025: Có còn tiếp đà tăng? Dự báo giá vàng ngày mai 12/04/2025: Đảo chiều giảm chóng mặt

Chốt phiên giao dịch ngày 14/4, giá vàng hôm nay tiếp tục tăng mạnh thêm khoảng 500-600 nghìn đồng/lượng so với sáng nay. Theo đó, so với hôm qua, giá vàng trong nước đã tăng tới 2 triệu đồng/lượng.

Cụ thể, Tập đoàn DOJI và Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn SJC niêm yết giá vàng miếng ở mức 105 - 107,5 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), tăng 500 nghìn đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào và bán ra so với đầu phiên sáng nay; tăng 2 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và tăng 1 triệu đồng/lượng ở chiều bán ra so với chốt phiên cuối tuần qua (ngày 12/4).

Công ty Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá vàng miếng và vàng nhẫn ở mức 102,6 - 106,2 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), tăng 500.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và tăng 600.000 đồng/lượng ở chiều bán ra so với đầu phiên sáng nay; tăng 2 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và tăng 1,1 triệu đồng/lượng ở chiều bán ra so với chốt phiên cuối tuần qua.

Dự báo giá vàng ngày mai 15/04/2025
Dự báo giá vàng ngày mai 15/04/2025. Ảnh: Cấn Dũng

Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn SJC niêm yết giá vàng nhẫn 102- 105 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), tăng 200.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào và bán ra so với đầu phiên sáng nay (lúc 9h 15 phút); tăng 600.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và tăng 300.000 đồng/lượng ở chiều bán ra so với chốt phiên cuối tuần qua.

Công ty cổ phần Vàng bạc đá quý Phú Nhuận niêm yết giá vàng miếng và vàng nhẫn ở mức 102 - 105,1 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), tăng 800.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và tăng 300.000 đồng/lượng ở chiều bán ra so với đầu phiên sáng nay.

1. DOJI - Cập nhật: 16/04/2025 09:52 - Thời gian website nguồn cung cấp - / So với ngày hôm qua.
LoạiMua vàoBán ra
AVPL/SJC HN108,500 ▲3000K 111,000 ▲3000K
AVPL/SJC HCM108,500 ▲3000K 111,000 ▲3000K
AVPL/SJC ĐN108,500 ▲3000K 111,000 ▲3000K
Nguyên liêu 9999 - HN10,780 ▲480K 10,960 ▲400K
Nguyên liêu 999 - HN10,770 ▲480K 10,950 ▲400K
2. PNJ - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - / So với ngày hôm qua.
LoạiMua vàoBán ra
TPHCM - PNJ108.000 ▲5200K 110.500 ▲4500K
TPHCM - SJC108.500 ▲3000K 111.000 ▲3000K
Hà Nội - PNJ108.000 ▲5200K 110.500 ▲4500K
Hà Nội - SJC108.500 ▲3000K 111.000 ▲3000K
Đà Nẵng - PNJ108.000 ▲5200K 110.500 ▲4500K
Đà Nẵng - SJC108.500 ▲3000K 111.000 ▲3000K
Miền Tây - PNJ108.000 ▲5200K 110.500 ▲4500K
Miền Tây - SJC108.500 ▲3000K 111.000 ▲3000K
Giá vàng nữ trang - PNJ108.000 ▲5200K 110.500 ▲4500K
Giá vàng nữ trang - SJC108.500 ▲3000K 111.000 ▲3000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam BộPNJ108.000 ▲5200K
Giá vàng nữ trang - SJC108.500 ▲3000K 111.000 ▲3000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trangNhẫn Trơn PNJ 999.9108.000 ▲5200K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9108.000 ▲5200K 110.500 ▲4500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9108.000 ▲5200K 110.500 ▲4500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9107.800 ▲5000K 110.300 ▲5000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999107.690 ▲4990K 110.190 ▲4990K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920107.020 ▲4960K 109.520 ▲4960K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99106.800 ▲4950K 109.300 ▲4950K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K)80.380 ▲3750K 82.880 ▲3750K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K)62.180 ▲2930K 64.680 ▲2930K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K)43.540 ▲2080K 46.040 ▲2080K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K)98.640 ▲4580K 101.140 ▲4580K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K)64.930 ▲3050K 67.430 ▲3050K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K)69.350 ▲3250K 71.850 ▲3250K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K)72.650 ▲3400K 75.150 ▲3400K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K)39.010 ▲1870K 41.510 ▲1870K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K)34.050 ▲1650K 36.550 ▲1650K
3. AJC - Cập nhật: 16/04/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - / So với ngày hôm qua.
LoạiMua vàoBán ra
Trang sức 99.9910,630 ▲480K 11,040 ▲400K
Trang sức 99.910,620 ▲480K 11,030 ▲400K
NL 99.9910,630 ▲480K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình10,630 ▲480K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình10,800 ▲480K 11,050 ▲400K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An10,800 ▲480K 11,050 ▲400K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội10,800 ▲480K 11,050 ▲400K
Miếng SJC Thái Bình10,850 ▲300K 11,100 ▲300K
Miếng SJC Nghệ An10,850 ▲300K 11,100 ▲300K
Miếng SJC Hà Nội10,850 ▲300K 11,100 ▲300K

Trên thị trường quốc tế, giá vàng đã lập mức kỷ lục mới 3.245 USD/ounce. Kim loại quý này đang là tài sản trú ẩn hàng đầu, được thúc đẩy bởi làn sóng bất ổn và lo ngại. Theo khảo sát hàng tuần mới nhất của Kitco News, các chuyên gia ngành tài chính lạc quan về giá vàng hơn bao giờ hết, trong khi các nhà giao dịch bán lẻ cũng ngày càng tin tưởng vào triển vọng của kim loại quý này khi các tài sản khác suy yếu.

Ngân hàng Goldman Sachs mới đây cũng nâng dự báo giá vàng cuối năm 2025 từ 3.300 lên 3.700 USD/ounce do nhu cầu mạnh mẽ từ các ngân hàng trung ương và dòng vốn đổ vào các quỹ ETF vàng tăng mạnh.

Các nhà giao dịch kỳ vọng Cục Dự trữ liên bang Mỹ (Fed) sẽ cắt giảm lãi suất khoảng 80 điểm cơ bản từ nay đến cuối năm 2025 và là điều kiện thuận lợi cho vàng. Kim loại quý này thường được hưởng lợi trong môi trường lãi suất thấp.

Marc Chandler, giám đốc điều hành tại Bannockburn Global Forex, nhận định sự hỗn loạn của thị trường và đồng USD giảm mạnh bù đắp cho lãi suất cao và đẩy giá vàng lên mức kỷ lục. Thật khó để dự báo mức kháng cự, nhưng mục tiêu tiếp theo của vàng là 3.300 USD/ounce và 3.500 USD/ounce trong dài hạn.

Ngọc Hưng

Bản quyền thuộc về "Báo Công Thương Điện Tử", chỉ được dẫn nguồn khi có thỏa thuận bằng văn bản.