10:05 | 06/01/2025
Giá vàng miếng và vàng nhẫn hôm nay (05/01): Tăng mạnh Giá vàng miếng và vàng nhẫn hôm nay (04/01): Đảo chiều giảm Giá vàng nhẫn hôm nay lại "vượt mặt" vàng miếng SJC |
Tại thời điểm khảo sát lúc 10h ngày 06/01/2025, giá vàng trên sàn giao dịch của một số công ty được niêm yết như sau:
Giá vàng SJC được Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn (SJC) niêm yết ở mức 84 triệu đồng/lượng mua vào – 85,5 triệu đồng/lượng bán ra, không đổi ở cả hai chiều. Chênh lệch giữa giá mua và giá bán là 1,5 triệu đồng.
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI niêm yết ở mức 84 triệu đồng/lượng mua vào – 85,5 triệu đồng/lượng bán ra, không đổi ở cả hai chiều mua và bán so với ngày hôm qua. Chênh lệch giữa giá mua và giá bán là 1,5 triệu đồng.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 84,8-85,5 triệu đồng/lượng chiều mua vào - bán ra. So với hôm qua, giá mua và giá bán ra đi ngang so với hôm qua.
Giá vàng PNJ đang được mua vào ở mức 84,0 triệu đồng/lượng và bán ra ở mức 85,5 triệu đồng/lượng, giữ nguyên hai chiều so với ngày hôm qua.
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu và Bảo Tín Mạnh Hải cũng giao dịch ở mức 84,1-85,5 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra, tăng 100.000 đồng/lượng chiều mua - đi ngang chiều bán so với hôm qua.
Nhóm ngân hàng thương mại cổ phần nhà nước (Vietcombank, Vietinbank, Agribank, BIDV) niêm yết giá vàng miếng SJC 85,5 triệu đồng/lượng.
![]() |
Giá vàng miếng và vàng nhẫn hôm nay (06/01). Ảnh P.C |
Tương tự, giá vàng nhẫn và vàng trang sức 99,99 cũng đạt mức cao nhất trong 3 tuần qua. Hiện tại, các doanh nghiệp đang niêm yết giá vàng nhẫn trơn mua vào ở mức 84 triệu đồng/lượng và bán ra ở mức 85,3 triệu đồng/lượng, duy trì ổn định so với cuối tuần trước.
Theo đó, Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn SJC công bố giá vàng nhẫn ở mức 84 - 85,3 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), giữ nguyên mức giá niêm yết ở cả hai chiều mua vào và bán ra so với chốt phiên cuối tuần qua.
Tại Công ty Bảo Tín Minh Châu, giá vàng nhẫn ở mức 84,6 - 85,7 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), giữ nguyên mức giá niêm yết ở cả hai chiều mua vào và bán ra so với chốt phiên cuối tuần qua.
1. DOJI - Cập nhật: 18/04/2025 08:42 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. Loại Mua vào Bán ra AVPL/SJC HN 117,000 ▲1500K 120,000 ▲2000K AVPL/SJC HCM 117,000 ▲1500K 120,000 ▲2000K AVPL/SJC ĐN 117,000 ▲1500K 120,000 ▲2000K Nguyên liêu 9999 - HN 11,430 11,710 ▲50K Nguyên liêu 999 - HN 11,420 11,700 ▲50K
2. PNJ - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. Loại Mua vào Bán ra TPHCM - PNJ 114.000 117.000 TPHCM - SJC 117.000 ▲1500K 120.000 ▲2000K Hà Nội - PNJ 114.000 117.000 Hà Nội - SJC 117.000 ▲1500K 120.000 ▲2000K Đà Nẵng - PNJ 114.000 117.000 Đà Nẵng - SJC 117.000 ▲1500K 120.000 ▲2000K Miền Tây - PNJ 114.000 117.000 Miền Tây - SJC 117.000 ▲1500K 120.000 ▲2000K Giá vàng nữ trang - PNJ 114.000 117.000 Giá vàng nữ trang - SJC 117.000 ▲1500K 120.000 ▲2000K Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.000 Giá vàng nữ trang - SJC 117.000 ▲1500K 120.000 ▲2000K Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.000 Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.000 117.000 Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.000 117.000 Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.500 116.000 Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.380 115.880 Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.670 115.170 Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.440 114.940 Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.700 87.150 Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 61.560 68.010 Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.960 48.410 Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.860 106.360 Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 64.460 70.910 Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 69.100 75.550 Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 72.580 79.030 Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 37.200 43.650 Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.980 38.430
3. AJC - Cập nhật: 18/04/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. Loại Mua vào Bán ra Trang sức 99.99 11,320 ▲100K 11,840 ▲100K Trang sức 99.9 11,310 ▲100K 11,830 ▲100K NL 99.99 11,320 ▲100K Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,320 ▲100K N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,550 ▲100K 11,850 ▲100K N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,550 ▲100K 11,850 ▲100K N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,550 ▲100K 11,850 ▲100K Miếng SJC Thái Bình 11,700 ▲150K 12,000 ▲200K Miếng SJC Nghệ An 11,700 ▲150K 12,000 ▲200K Miếng SJC Hà Nội 11,700 ▲150K 12,000 ▲200K
Trên thế giới, giá vàng đảo chiều giảm 17 USD so với cùng thời điểm phiên trước, hiện giao dịch ở mức 2.643 USD/ounce. Mức giá này tương đương 81,50 triệu đồng/lượng khi quy đổi theo tỷ giá USD tại Vietcombank.
Sáng nay, Ngân hàng Nhà nước niêm yết tỷ giá trung tâm ngày 6/1 là 24.337 VND/USD, tăng 3 đồng so với phiên trước.
Với biên độ +/-5%, Ngân hàng Vietcombank niêm yết tỷ giá USD từ 25.223-25.553 đồng/USD (mua vào/bán ra), tăng 3 đồng. Tương tự, Ngân hàng Vietinbank và BIDV điều chỉnh tỷ giá USD về mức từ 25.253-25.553 đồng/USD và Ngân hàng Eximbank thông báo tỷ giá USD từ 25.240-25.553 đồng/USD, cùng tăng 3 đồng so với chốt phiên trước.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM |
Đường dẫn bài viết: https://congthuong.vn/gia-vang-mieng-va-vang-nhan-hom-nay-0601-on-dinh-368082.html
In bài viếtBản quyền thuộc về "Báo Công Thương Điện Tử", chỉ được dẫn nguồn khi có thỏa thuận bằng văn bản.