14:27 | 17/12/2024
Giá vàng chiều nay 16/12/2024: Vàng SJC biến động bất ngờ Giá vàng miếng và vàng nhẫn hôm nay (16/12): Giảm mạnh Giá vàng hôm nay 16/12/2024: Ổn định |
Tại thời điểm khảo sát lúc 14h30 ngày 17/12/2024, giá vàng trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng SJC được Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn (SJC) niêm yết ở mức 82,6 triệu đồng/lượng mua vào và 85,1 triệu đồng/lượng bán ra, đi ngang ở cả hai chiều mua vào và bán ra so với phiên giao dịch trước đó. Chênh lệch giữa giá mua và giá bán là 2,5 triệu đồng.
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI niêm yết ở mức 83,6 triệu đồng/lượng mua vào và 84,6 triệu đồng/lượng bán ra, đi ngang ở cả hai chiều mua vào và bán ra so với phiên giao dịch trước đó.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 84,1-85,1 triệu đồng/lượng chiều mua vào - bán ra. So với hôm qua, giá vàng miếng SJC đi ngang ở cả hai chiều mua vào - bán ra.
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 82,6-85,1 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra. Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải cũng đang được giao dịch ở mức 82,6-85,1 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra). So với hôm qua, giá vàng giữ nguyên ở cả 2 chiều mua vào bán ra.
![]() |
Giá vàng chiều nay 17/12/2024. Ảnh P.C |
Giá vàng nhẫn phiên giao dịch ngày hôm nay (17/12) đã phục hồi trở lại khi tăng khoảng 100.000 - 300.000 đồng/lượng.
Cụ thể, giá vàng nhẫn tròn 9999 Hưng Thịnh Vượng tại DOJI được niêm yết ở mức 83,7 - 84,7 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), tăng lần lượt 200.000 đồng/lượng ở chiều mua và 100.000 đồng/lượng ở chiều bán so với sáng qua.
Tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng nhẫn niêm yết ở mức 83,63 - 85,08 triệu đồng/lượng, không đổi ở chiều mua nhưng tăng 300.000 đồng/lượng ở chiều bán.
1. DOJI - Cập nhật: 07/05/2025 09:18 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. Loại Mua vào Bán ra AVPL/SJC HN 120,700 ▲500K 122,700 ▲500K AVPL/SJC HCM 120,700 ▲500K 122,700 ▲500K AVPL/SJC ĐN 120,700 ▲500K 122,700 ▲500K Nguyên liêu 9999 - HN 11,430 ▼100K 11,710 Nguyên liêu 999 - HN 11,420 ▼100K 11,700
2. PNJ - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. Loại Mua vào Bán ra TPHCM - PNJ 115.500 ▲500K 118.100 ▲100K TPHCM - SJC 120.700 ▲500K 122.700 ▲500K Hà Nội - PNJ 115.500 ▲500K 118.100 ▲100K Hà Nội - SJC 120.700 ▲500K 122.700 ▲500K Đà Nẵng - PNJ 115.500 ▲500K 118.100 ▲100K Đà Nẵng - SJC 120.700 ▲500K 122.700 ▲500K Miền Tây - PNJ 115.500 ▲500K 118.100 ▲100K Miền Tây - SJC 120.700 ▲500K 122.700 ▲500K Giá vàng nữ trang - PNJ 115.500 ▲500K 118.100 ▲100K Giá vàng nữ trang - SJC 120.700 ▲500K 122.700 ▲500K Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 115.500 ▲500K Giá vàng nữ trang - SJC 120.700 ▲500K 122.700 ▲500K Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 115.500 ▲500K Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 115.500 ▲500K 118.100 ▲100K Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 115.500 ▲500K 118.100 ▲100K Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 115.000 117.500 Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 114.880 117.380 Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 114.160 116.660 Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 113.930 116.430 Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.780 88.280 Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 61.390 68.890 Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.530 49.030 Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 105.230 107.730 Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 64.330 71.830 Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 69.030 76.530 Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 72.550 80.050 Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.710 44.210 Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.430 38.930
3. AJC - Cập nhật: 07/05/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. Loại Mua vào Bán ra Trang sức 99.99 11,390 ▲70K 11,840 ▲20K Trang sức 99.9 11,380 ▲70K 11,830 ▲20K NL 99.99 11,200 ▲50K Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,200 ▲50K N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,600 ▲50K 11,900 ▲50K N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,600 ▲50K 11,900 ▲50K N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,600 ▲50K 11,900 ▲50K Miếng SJC Thái Bình 12,070 ▲50K 12,270 ▲50K Miếng SJC Nghệ An 12,070 ▲50K 12,270 ▲50K Miếng SJC Hà Nội 12,070 ▲50K 12,270 ▲50K
Giá vàng ổn định vào thứ Ba trước cuộc họp chính sách của Cục Dự trữ Liên bang khi thị trường đang háo hức chờ đợi triển vọng của ngân hàng trung ương Hoa Kỳ về các tín hiệu cho lộ trình lãi suất vào năm 2025.
Jigar Trivedi, một nhà phân tích cấp cao tại Reliance Securities, cho biết: "Thị trường gần như đã loại trừ khả năng cắt giảm 25 điểm cơ bản; tuy nhiên triển vọng năm 2025, biểu đồ chấm của Fed và tuyên bố của (Chủ tịch Fed Jerome) Powell sẽ là chìa khóa để đánh giá lập trường của Fed trong nửa đầu năm tới. Kim loại màu vàng có thể chứng kiến sự điều chỉnh về mặt kỹ thuật, nhưng đó sẽ là cơ hội để mua vào".
Ủy ban Thị trường Mở Liên bang (FOMC) dự kiến sẽ triệu tập cuộc họp chính sách cuối cùng của năm 2024 vào cuối ngày và sẽ công bố quyết định về lãi suất vào thứ Tư.
Theo công cụ FedWatch của CME, thị trường thấy có 95,4% khả năng lãi suất sẽ giảm 0,25 điểm phần trăm tại cuộc họp, nhưng chỉ định giá khoảng 16,3% khả năng lãi suất sẽ giảm tương tự vào tháng 1.
Ngân hàng Nhật Bản, Ngân hàng Anh, Riksbank và Norges Bank dự kiến sẽ đưa ra phán quyết chính sách vào ngày 19 tháng 12 và Ngân hàng Trung ương Châu Âu dự kiến sẽ cắt giảm lãi suất thêm một lần nữa vào năm tới nếu lạm phát ổn định ở mức mục tiêu 2%.
Vàng không sinh lời có xu hướng tỏa sáng trong môi trường lãi suất thấp và trong thời kỳ bất ổn kinh tế hoặc địa chính trị.
Trên mặt trận địa chính trị, hôm thứ Hai, Hoa Kỳ đã áp dụng lệnh trừng phạt mới đối với Triều Tiên và Nga mà Bộ Tài chính cho biết là nhằm vào các hoạt động tài chính và hỗ trợ quân sự của Bình Nhưỡng cho Moscow.
Các nhà giao dịch cũng đang theo dõi các dữ liệu quan trọng được công bố trong tuần này, bao gồm GDP của Hoa Kỳ và số liệu lạm phát, những yếu tố có thể ảnh hưởng thêm đến tâm lý thị trường.
Giá bạc giao ngay giảm 0,2% xuống còn 30,47 USD/ounce, giá bạch kim giảm 0,7% xuống còn 929,05 USD, trong khi giá palađi giảm 0,3% xuống còn 944,59 USD.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội: 1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM |
Đường dẫn bài viết: https://congthuong.vn/gia-vang-chieu-nay-17122024-vang-nhan-tang-nhe-364574.html
In bài viếtBản quyền thuộc về "Báo Công Thương Điện Tử", chỉ được dẫn nguồn khi có thỏa thuận bằng văn bản.