Giá vàng chiều nay 17/12/2024: Vàng nhẫn tăng nhẹ

Giá vàng chiều nay 17/12/2024: Trong khi giá vàng miếng đi ngang trước thềm cuộc họp chính sách của Fed, giá vàng nhẫn tăng khoảng 100.000 - 300.000 đồng/lượng.
Giá vàng chiều nay 16/12/2024: Vàng SJC biến động bất ngờ Giá vàng miếng và vàng nhẫn hôm nay (16/12): Giảm mạnh Giá vàng hôm nay 16/12/2024: Ổn định

Tại thời điểm khảo sát lúc 14h30 ngày 17/12/2024, giá vàng trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:

Giá vàng SJC được Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn (SJC) niêm yết ở mức 82,6 triệu đồng/lượng mua vào và 85,1 triệu đồng/lượng bán ra, đi ngang ở cả hai chiều mua vào và bán ra so với phiên giao dịch trước đó. Chênh lệch giữa giá mua và giá bán là 2,5 triệu đồng.

Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI niêm yết ở mức 83,6 triệu đồng/lượng mua vào và 84,6 triệu đồng/lượng bán ra, đi ngang ở cả hai chiều mua vào và bán ra so với phiên giao dịch trước đó.

Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 84,1-85,1 triệu đồng/lượng chiều mua vào - bán ra. So với hôm qua, giá vàng miếng SJC đi ngang ở cả hai chiều mua vào - bán ra.

Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 82,6-85,1 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra. Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải cũng đang được giao dịch ở mức 82,6-85,1 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra). So với hôm qua, giá vàng giữ nguyên ở cả 2 chiều mua vào bán ra.

Giá vàng chiều nay 17/12/2024
Giá vàng chiều nay 17/12/2024. Ảnh P.C

Giá vàng nhẫn phiên giao dịch ngày hôm nay (17/12) đã phục hồi trở lại khi tăng khoảng 100.000 - 300.000 đồng/lượng.

Cụ thể, giá vàng nhẫn tròn 9999 Hưng Thịnh Vượng tại DOJI được niêm yết ở mức 83,7 - 84,7 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), tăng lần lượt 200.000 đồng/lượng ở chiều mua và 100.000 đồng/lượng ở chiều bán so với sáng qua.

Tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng nhẫn niêm yết ở mức 83,63 - 85,08 triệu đồng/lượng, không đổi ở chiều mua nhưng tăng 300.000 đồng/lượng ở chiều bán.

1. DOJI - Cập nhật: 07/05/2025 09:18 - Thời gian website nguồn cung cấp - / So với ngày hôm qua.
LoạiMua vàoBán ra
AVPL/SJC HN120,700 ▲500K 122,700 ▲500K
AVPL/SJC HCM120,700 ▲500K 122,700 ▲500K
AVPL/SJC ĐN120,700 ▲500K 122,700 ▲500K
Nguyên liêu 9999 - HN11,430 ▼100K11,710
Nguyên liêu 999 - HN11,420 ▼100K11,700
2. PNJ - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - / So với ngày hôm qua.
LoạiMua vàoBán ra
TPHCM - PNJ115.500 ▲500K 118.100 ▲100K
TPHCM - SJC120.700 ▲500K 122.700 ▲500K
Hà Nội - PNJ115.500 ▲500K 118.100 ▲100K
Hà Nội - SJC120.700 ▲500K 122.700 ▲500K
Đà Nẵng - PNJ115.500 ▲500K 118.100 ▲100K
Đà Nẵng - SJC120.700 ▲500K 122.700 ▲500K
Miền Tây - PNJ115.500 ▲500K 118.100 ▲100K
Miền Tây - SJC120.700 ▲500K 122.700 ▲500K
Giá vàng nữ trang - PNJ115.500 ▲500K 118.100 ▲100K
Giá vàng nữ trang - SJC120.700 ▲500K 122.700 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam BộPNJ115.500 ▲500K
Giá vàng nữ trang - SJC120.700 ▲500K 122.700 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trangNhẫn Trơn PNJ 999.9115.500 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9115.500 ▲500K 118.100 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9115.500 ▲500K 118.100 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9115.000117.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999114.880117.380
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920114.160116.660
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99113.930116.430
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K)80.78088.280
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K)61.39068.890
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K)41.53049.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K)105.230107.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K)64.33071.830
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K)69.03076.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K)72.55080.050
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K)36.71044.210
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K)31.43038.930
3. AJC - Cập nhật: 07/05/2025 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - / So với ngày hôm qua.
LoạiMua vàoBán ra
Trang sức 99.9911,390 ▲70K 11,840 ▲20K
Trang sức 99.911,380 ▲70K 11,830 ▲20K
NL 99.9911,200 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình11,200 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình11,600 ▲50K 11,900 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An11,600 ▲50K 11,900 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội11,600 ▲50K 11,900 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình12,070 ▲50K 12,270 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An12,070 ▲50K 12,270 ▲50K
Miếng SJC Hà Nội12,070 ▲50K 12,270 ▲50K

Giá vàng ổn định vào thứ Ba trước cuộc họp chính sách của Cục Dự trữ Liên bang khi thị trường đang háo hức chờ đợi triển vọng của ngân hàng trung ương Hoa Kỳ về các tín hiệu cho lộ trình lãi suất vào năm 2025.

Jigar Trivedi, một nhà phân tích cấp cao tại Reliance Securities, cho biết: "Thị trường gần như đã loại trừ khả năng cắt giảm 25 điểm cơ bản; tuy nhiên triển vọng năm 2025, biểu đồ chấm của Fed và tuyên bố của (Chủ tịch Fed Jerome) Powell sẽ là chìa khóa để đánh giá lập trường của Fed trong nửa đầu năm tới. Kim loại màu vàng có thể chứng kiến ​​sự điều chỉnh về mặt kỹ thuật, nhưng đó sẽ là cơ hội để mua vào".

Ủy ban Thị trường Mở Liên bang (FOMC) dự kiến ​​sẽ triệu tập cuộc họp chính sách cuối cùng của năm 2024 vào cuối ngày và sẽ công bố quyết định về lãi suất vào thứ Tư.

Theo công cụ FedWatch của CME, thị trường thấy có 95,4% khả năng lãi suất sẽ giảm 0,25 điểm phần trăm tại cuộc họp, nhưng chỉ định giá khoảng 16,3% khả năng lãi suất sẽ giảm tương tự vào tháng 1.

Ngân hàng Nhật Bản, Ngân hàng Anh, Riksbank và Norges Bank dự kiến ​​sẽ đưa ra phán quyết chính sách vào ngày 19 tháng 12 và Ngân hàng Trung ương Châu Âu dự kiến ​​sẽ cắt giảm lãi suất thêm một lần nữa vào năm tới nếu lạm phát ổn định ở mức mục tiêu 2%.

Vàng không sinh lời có xu hướng tỏa sáng trong môi trường lãi suất thấp và trong thời kỳ bất ổn kinh tế hoặc địa chính trị.

Trên mặt trận địa chính trị, hôm thứ Hai, Hoa Kỳ đã áp dụng lệnh trừng phạt mới đối với Triều Tiên và Nga mà Bộ Tài chính cho biết là nhằm vào các hoạt động tài chính và hỗ trợ quân sự của Bình Nhưỡng cho Moscow.

Các nhà giao dịch cũng đang theo dõi các dữ liệu quan trọng được công bố trong tuần này, bao gồm GDP của Hoa Kỳ và số liệu lạm phát, những yếu tố có thể ảnh hưởng thêm đến tâm lý thị trường.

Giá bạc giao ngay giảm 0,2% xuống còn 30,47 USD/ounce, giá bạch kim giảm 0,7% xuống còn 929,05 USD, trong khi giá palađi giảm 0,3% xuống còn 944,59 USD.

Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội:

1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội

2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội

3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội

4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội

5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội

6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội

7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội

8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội

9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội

10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội

Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh:

1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM

2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM

3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM

4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM

5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM

6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM

7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM

8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM

9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM

10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM

Ngọc Hưng

Bản quyền thuộc về "Báo Công Thương Điện Tử", chỉ được dẫn nguồn khi có thỏa thuận bằng văn bản.