Giá vàng hôm nay 1/12/2023: Giá vàng đảo chiều hạ nhiệt

Giá vàng hôm nay 1/12/2023: Giá vàng trong nước biến động tăng giảm trái chiều. Giá vàng thế giới đảo chiều giảm nhẹ.
Giá vàng hôm nay 30/11/2023: Giá vàng tiếp tục bật tăng mạnh Tỷ giá USD hôm nay 30/11/2023: USD trong nước tiếp tục giảm, USD thế giới bất ngờ tăng Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 30/11/2023: Tỷ giá Yen Nhật, Yen VCB nối dài đà tăng giá

Giá vàng trong nước hôm nay 1/12/2023

Tại thời điểm khảo sát lúc 5h00 ngày 1/12/2023, giá vàng hôm nay 1 tháng 12 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:

Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 72,40 triệu đồng/lượng mua vào và 73,80 triệu đồng/lượng bán ra.

Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 72,30 – 73,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).

Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 72,45 – 73,58 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 72,50 – 74,00 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).

Giá vàng hôm nay 1/12/2023: Giá vàng đảo chiều hạ nhiệt
Giá vàng hôm nay ngày 1/12/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 1/12/2023. Ảnh: Cấn Dũng

Bảng giá vàng hôm nay 1/12/2023 mới nhất như sau:

Ngày 1/12/2023

(Triệu đồng/lượng)

Chênh lệch

(nghìn đồng/lượng)

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

SJC tại Hà Nội

72,40

73,62

-

-

Tập đoàn DOJI

72,40

73,80

+200

+100

Mi Hồng

72,30

73,30

+200

+200

PNJ

72,40

73,60

+100

-

Vietinbank Gold

72,40

73,62

-

-

Bảo Tín Minh Châu

72,45

73,58

-50

-100

Bảo Tín Mạnh Hải

72,50

74,00

+300

+100

1. DOJI - Cập nhật: 19/04/2025 11:29 - Thời gian website nguồn cung cấp - / So với ngày hôm qua.
LoạiMua vàoBán ra
AVPL/SJC HN111,000 ▼6000K115,000 ▼5000K
AVPL/SJC HCM111,000 ▼6000K115,000 ▼5000K
AVPL/SJC ĐN111,000 ▼6000K115,000 ▼5000K
Nguyên liêu 9999 - HN10,930 ▼550K11,260 ▼500K
Nguyên liêu 999 - HN10,920 ▼550K11,250 ▼500K
2. PNJ - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - / So với ngày hôm qua.
LoạiMua vàoBán ra
TPHCM - PNJ112.000 ▼2000K 116.000 ▼1000K
TPHCM - SJC113.000 ▼4000K 117.000 ▼3000K
Hà Nội - PNJ112.000 ▼2000K 116.000 ▼1000K
Hà Nội - SJC113.000 ▼4000K 117.000 ▼3000K
Đà Nẵng - PNJ112.000 ▼2000K 116.000 ▼1000K
Đà Nẵng - SJC113.000 ▼4000K 117.000 ▼3000K
Miền Tây - PNJ112.000 ▼2000K 116.000 ▼1000K
Miền Tây - SJC113.000 ▼4000K 117.000 ▼3000K
Giá vàng nữ trang - PNJ112.000 ▼2000K 116.000 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - SJC113.000 ▼4000K 117.000 ▼3000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam BộPNJ112.000 ▼2000K
Giá vàng nữ trang - SJC113.000 ▼4000K 117.000 ▼3000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trangNhẫn Trơn PNJ 999.9112.000 ▼2000K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9112.000 ▼2000K 116.000 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9112.000 ▼2000K 116.000 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9112.000 ▼1500K 114.500 ▼1500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999111.890 ▼1490K 114.390 ▼1490K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920111.180 ▼1490K 113.680 ▼1490K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99110.960 ▼1480K 113.460 ▼1480K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K)78.530 ▼1120K 86.030 ▼1120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K)59.630 ▼880K 67.130 ▼880K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K)40.280 ▼630K 47.780 ▼630K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K)102.480 ▼1380K 104.980 ▼1380K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K)62.500 ▼910K 70.000 ▼910K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K)67.080 ▼970K 74.580 ▼970K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K)70.510 ▼1020K 78.010 ▼1020K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K)35.590 ▼560K 43.090 ▼560K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K)30.440 ▼490K 37.940 ▼490K

Giá vàng thế giới hôm nay 1/12/2023 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua

Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2.036,650 USD/ounce, giảm 7,415 USD/ounce so với giá vàng thế giới hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 58,875 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 13,525 triệu đồng/lượng.

Giá vàng hôm nay 1/12/2023: Giá vàng đảo chiều hạ nhiệt
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua

Giá vàng giảm nhẹ khi các nhà đầu tư vội vàng rời bỏ nơi an toàn sau khi số liệu lạm phát của Hoa Kỳ (Mỹ) được công bố. Chỉ số giá chi tiêu tiêu dùng cá nhân cốt lõi (PCE), thước đo lạm phát ưa thích của Cục Dự trữ Liên bang (FED), đã tăng 0,2% MoM và 3,5% YoY trong tháng 10, đáp ứng kỳ vọng trong khi thấp hơn mức tháng 9.

Thị trường tài chính hoan nghênh các tiêu đề này, điều này được cho là một xác nhận chắc chắn rằng FED sẽ sớm chuyển sang chính sách tiền tệ cắt giảm lãi suất.

Theo nghĩa đó, cả chi tiêu tiêu đề và chi tiêu cốt lõi của chi tiêu tiêu dùng cá nhân (PCE) đều phù hợp với kỳ vọng, củng cố quan điểm của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) về lạm phát và cần có thêm bằng chứng về giảm phát.

Chỉ số tiêu đề giảm xuống 3% YoY trong khi chỉ số cốt lõi là 3,5% YoY. Hơn nữa, tỷ lệ thất nghiệp không tăng đáng kể như đã thấy trong cáo cáo trợ cấp thất nghiệp lần đầu trong tuần kết thúc vào ngày 18/11, đạt 218.000 so với mức 220.000 dự kiến.

Trước đó trong ngày, khu vực đồng tiền chung châu Âu đã báo cáo chỉ số giá tiêu dùng hài hòa tháng 11 (HICP) ở mức 2,4% so với cùng kỳ năm ngoái, theo ước tính sơ bộ, giảm từ 2,9% trong tháng 10 và dưới mức dự kiến ​​2,7%, trong khi HICP của Đức công bố hôm thứ Tư cũng thấp hơn dự báo.

Nói chung, áp lực giá cả giữa các nền kinh tế lớn tiếp tục giảm bớt trước cuối năm, làm tăng hy vọng các ngân hàng trung ương sẽ không cần tăng lãi suất thêm. Do đó, các nền kinh tế sẽ tránh được tình trạng suy thoái kinh tế nghiêm trọng.

Nhu cầu an toàn cũng ảnh hưởng đến trái phiếu chính phủ , đẩy lợi suất tăng trong ngày. Trái phiếu kho bạc kỳ hạn 10 năm hiện mang lại lợi suất 4,32%, trong khi trái phiếu kho bạc kỳ hạn 2 năm mang lại lợi suất 4,69%, thấp hơn nhiều so với mức đỉnh kỷ lục được công bố vào tháng 10.

Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội:

1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội

2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội

3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội

4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội

5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội

6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội

7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội

8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội

9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội

10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội

Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh:

1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM

2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM

3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM

4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM

5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM

6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM

7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM

8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM

9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM

10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM

Trà My

Bản quyền thuộc về "Báo Công Thương Điện Tử", chỉ được dẫn nguồn khi có thỏa thuận bằng văn bản.