Giá vàng hôm nay 17/7/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 17/7/2023

Cập nhật giá vàng hôm nay 17/7/2023. bảng giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng DOJI, giá vàng PNJ, giá vàng 24k, giá vàng 18k, giá vàng Mi Hồng 17/7/2023.
Giá vàng hôm nay ngày 15/7/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 15/7/2023 Giá vàng hôm nay ngày 16/7/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 16/7/2023 Tỷ giá USD hôm nay ngày 16/7/2023, tỷ giá USD/VND, tỷ giá USD chợ đen, tỷ giá USD ngân hàng ngày 16/7/2023 Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 16/7/2023: Sau nhiều biến động, đồng Yen tạm thời giữ nguyên mức giá

Giá vàng trong nước hôm nay ngày 17/7/2023

Tại thời điểm khảo sát lúc 6h00 ngày 17/7/2023, giá vàng hôm nay ngày 17 tháng 7 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:

Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 66,70 triệu đồng/lượng mua vào và 67,35 triệu đồng/lượng bán ra.

Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 66,75 – 67,10 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).

Giá vàng Vietinbank Gold đang niêm yết ở mức 66,75 triệu đồng/lượng mua vào và 67,37 triệu đồng/lượng bán ra.

Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 66,77 - 67,33 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Giá vàng 24K Rồng Thăng Long của Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá 2 chiều 56,11 - 56,96 triệu đồng/lượng.

Bảng giá vàng hôm nay 17/7/2023 mới nhất như sau:

Giá vàng hôm nay 17/7/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 17/7/2023
Giá vàng hôm nay ngày 17/7/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 17/7/2023

Ngày 17/7/2023

(Triêụ đồng/lượng)

Chênh lệch

(nghìn đồng/lượng)

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Công ty Vàng SJC chi nhánh Hà Nội

66,75

67,35

-

-

Tập đoàn DOJI

66,70

67,35

-

-

Công ty TNHH Mi Hồng

66,75

67,10

-

-

Công ty PNJ

66,75

67,30

-

-

Vietinbank Gold

66,75

67,22

-

-

Bảo Tín Minh Châu

66,77

67,33

-

-

1. DOJI - Cập nhật: 18/04/2025 10:32 - Thời gian website nguồn cung cấp - / So với ngày hôm qua.
LoạiMua vàoBán ra
AVPL/SJC HN117,000 ▲1500K 120,000 ▲2000K
AVPL/SJC HCM117,000 ▲1500K 120,000 ▲2000K
AVPL/SJC ĐN117,000 ▲1500K 120,000 ▲2000K
Nguyên liêu 9999 - HN11,480 ▲50K 11,760 ▲100K
Nguyên liêu 999 - HN11,470 ▲50K 11,750 ▲100K
2. PNJ - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp - / So với ngày hôm qua.
LoạiMua vàoBán ra
TPHCM - PNJ114.000117.000
TPHCM - SJC117.000 ▲1500K 120.000 ▲2000K
Hà Nội - PNJ114.000117.000
Hà Nội - SJC117.000 ▲1500K 120.000 ▲2000K
Đà Nẵng - PNJ114.000117.000
Đà Nẵng - SJC117.000 ▲1500K 120.000 ▲2000K
Miền Tây - PNJ114.000117.000
Miền Tây - SJC117.000 ▲1500K 120.000 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - PNJ114.000117.000
Giá vàng nữ trang - SJC117.000 ▲1500K 120.000 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam BộPNJ114.000
Giá vàng nữ trang - SJC117.000 ▲1500K 120.000 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trangNhẫn Trơn PNJ 999.9114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9114.000117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9114.000117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9113.500116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999113.380115.880
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920112.670115.170
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99112.440114.940
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K)79.650 ▼1050K 87.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K)60.510 ▼1050K 68.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K)40.910 ▼1050K 48.410
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K)103.860106.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K)63.410 ▼1050K 70.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K)68.050 ▼1050K 75.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K)71.530 ▼1050K 79.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K)36.150 ▼1050K 43.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K)30.930 ▼1050K 38.430

Giá vàng thế giới hôm nay ngày 17/7/2023 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua

Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 1.932,57 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 54,544 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 12,056 triệu đồng/lượng. Trong khi đó, giá vàng kỳ hạn của Mỹ tăng 0,3% xuốnglên mức 1.937,10 USD.

Giá vàng hôm nay 17/7/2023, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 17/7/2023

Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua

Giá vàng đã trải qua một tuần đầy biến động và thu hút sự chú ý của thị trường. Mặc dù giá vàng đã tăng mạnh trong một thời gian gần đây, nếu nhìn tổng thể, xu hướng chung cho thấy đây là tuần tăng giá lớn nhất từ tháng 4 năm 2023. Sự giảm lạm phát của Mỹ đã tạo ra kỳ vọng rằng Cục Dự trữ Liên bang có thể tạm dừng việc tăng lãi suất sau tháng này.

Đầu tuần, giá vàng đạt mức cao nhất kể từ ngày 16/6, do dữ liệu cho thấy giá tiêu dùng của Mỹ trong tháng 6 tăng, nhưng mức tăng này hàng năm lại là thấp nhất trong hơn hai năm. Điều này đã tạo ra kỳ vọng rằng Cục Dự trữ Liên bang có thể sớm kết thúc chu kỳ tăng lãi suất trong thời gian tới.

Daniel Pavilonis, chiến lược gia thị trường tại RJO Futures, cho biết: "Sự giảm lạm phát và kỳ vọng về việc giảm tốc độ tăng lãi suất đã hỗ trợ giá vàng trong tuần này. Tuy nhiên, giá vàng thứ 6 vừa qua giảm do lợi suất đang tăng. Trong thời gian ngắn, giá vàng có thể bị giới hạn trong phạm vi hẹp. Tuy nhiên, nếu Fed bắt đầu áp đặt chính sách không tăng lãi suất nữa, chúng ta có thể thấy giá vàng tiếp tục tăng lên".

Trong khi đó, lợi suất chuẩn của Hoa Kỳ đang tăng, làm giảm sự hấp dẫn của việc nắm giữ vàng mà không đem lại lợi suất. Trong tuần qua, đồng đô la Mỹ đã trải qua xu hướng giảm mạnh nhất kể từ tháng 11 so với các đồng tiền chính khác.

Trong báo cáo vào ngày thứ Năm, Thống đốc Fed Christopher Waller cho biết ông chưa sẵn sàng đưa ra tuyên bố rõ ràng về tình hình lạm phát và ông ủng hộ việc tăng lãi suất trong năm nay. Tâm lý này đã được phản ánh trong biên bản FOMC tháng Sáu, vì tăng lãi suất làm tăng chi phí cơ hội của việc nắm giữ vàng mà không đem lại lợi suất.

Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội:

1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội

2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội

3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội

4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội

5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội

6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội

7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội

8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội

9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội

10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội

Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh:

1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM

2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM

3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM

4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM

5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM

6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM

7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM

8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM

9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM

10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM

Mai Lê

Bản quyền thuộc về "Báo Công Thương Điện Tử", chỉ được dẫn nguồn khi có thỏa thuận bằng văn bản.