Thứ sáu 29/11/2024 23:44

Tỷ giá Euro hôm nay 15/12/2023: Đồng Euro tăng phi mã, VCB bán 27.346,59 VND/EUR

Tỷ giá Euro hôm nay 15/12/2023, giá EUR/VND, giá Euro trên thế giới giảm nhẹ. Trong nước, giá Euro tăng mạnh, VCB bán ra tiền mặt là 27.346,59 VND/EUR.

Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 15/12/2023

Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 15/12) lúc 9h sáng được Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.923 - 27.546 VND/EUR. Giữ đà tăng 153 VND/EUR chiều mua và tăng 169 VND/EUR chiều bán so với phiên trước.

Ngân hàng Nhà nước cũng xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 14/11/2023 đến hết ngày 20/12/2023 là 25.839,18 VND/EUR, giữ đà giảm 8,74 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.

Tỷ giá Euro Vietcombankhôm nay 15/12/2023 mua vào tiền mặt là 25.923,1 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 27.346,59 VND/EUR. Giữ đà tăng 224,19 VND/EUR chiều mua và tăng 236,5 VND/EUR chiều bán so với phiên trước.

Giá Euro hôm nay được hầu hết các ngân hàng niêm yết theo chiều tăng giá so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.290 - 26.384 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.470 - 27.482 VND/EUR.

Đơn vị: đồng

Ngân hàng

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán tiền mặt

Bán chuyển khoản

ABBank

26.017,00

26.122,00

27.195,00

27.280,00

ACB

26.303,00

26.409,00

26.965,00

26.965,00

Agribank

25.988,00

26.092,00

26.802,00

Bảo Việt

26.004,00

26.281,00

26.992,00

BIDV

25.908,00

25.978,00

27.105,00

CBBank

26.058,00

26.163,00

26.768,00

Đông Á

25.800,00

25.920,00

26.470,00

26.470,00

Eximbank

26.229,00

26.308,00

26.962,00

GPBank

25.676,00

26.398,00

26.951,00

HDBank

25.890,00

25.962,00

26.677,00

Hong Leong

25.906,00

26.106,00

27.168,00

HSBC

25.902,00

25.955,00

26.906,00

26.906,00

Indovina

26.086,00

26.369,00

26.869,00

Kiên Long

26.001,00

26.101,00

27.171,00

Liên Việt

26.360,00

26.892,00

MSB

26.373,00

26.173,00

26.876,00

27.306,00

MB

25.860,00

25.950,00

27.215,00

27.215,00

Nam Á

26.157,00

26.352,00

26.926,00

NCB

26.141,00

26.251,00

27.111,00

27.211,00

OCB

26.098,00

26.248,00

27.410,00

27.068,00

OceanBank

26.360,00

26.892,00

PGBank

26.188,00

26.731,00

PublicBank

25.941,00

26.203,00

27.128,00

27.128,00

PVcomBank

26.212,00

25.950,00

27.316,00

27.316,00

Sacombank

26.384,00

26.434,00

27.049,00

26.999,00

Saigonbank

26.193,00

26.365,00

27.083,00

SCB

25.290,00

25.370,00

26.790,00

26.690,00

SeABank

26.185,00

26.235,00

27.315,00

27.315,00

SHB

26.323,00

26.323,00

26.993,00

Techcombank

26.033,00

26.341,00

27.272,00

TPB

26.119,00

26.267,00

27.482,00

UOB

25.818,00

26.085,00

27.187,00

VIB

26.308,00

26.408,00

27.013,00

26.913,00

VietABank

26.224,00

26.374,00

26.925,00

VietBank

25.936,00

26.014,00

26.673,00

VietCapitalBank

25.768,00

26.028,00

27.222,00

Vietcombank

25.923,10

26.184,94

27.346,59

VietinBank

26.210,00

26.235,00

27.345,00

VPBank

26.050,00

26.100,00

27.147,00

VRB

26.144,00

26.215,00

27.345,00

Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng SCB mua Euro với giá thấp nhất là 25.290 VND/EUR. Còn Ngân hàng Sacombank đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 26.384 VND/EUR.

Đối với chuyển khoản, Ngân hàng SCB đang mua Euro với giá thấp nhất 25.370 VND/EUR. Còn Ngân hàng Sacombank đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.434 VND/EUR.

Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng Đông Á đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng TPB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 27.482 VND/EUR.

Hiện Ngân hàng Đông Á đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.470 VND/EUR. Còn Ngân hàng PVcomBank đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 27.316 VND/EUR.

Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 15/12/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 26.496,97 VND.

Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 15/12/2023) như sau:

Ngoại tệ

Tên ngoại tệ

Giá mua

Giá bán

USD

Đô la Mỹ

24.640,17

24.680,91

AUD

Đô la Úc

16.286,48

16.396,48

GBP

Bảng Anh

31.048,38

31.258,35

EUR

Euro

26.775,9

26.895,6

MYR

Ringit Malaysia

5.215,00

5.255,00

TWD

Đô la Đài Loan

781,31

785,81

NOK

Krone Na Uy

1.846,00

2.246,00

HKD

Đô la Hồng Kông

3.120,25

3.160,49

IDR

Rupiah Indonesia

1,19

1,69

KRW

Won Hàn Quốc

18,5

18

CNY

Nhân Dân Tệ

3.402,00

3.442,00

JPY

Yên Nhật

170,47

171,83

DKK

Krone Đan Mạch

3.003,00

3.403,00

CHF

Franc Thuỵ Sĩ

28.053,00

28.203,00

SGD

Đô la Singapore

18.296,00

18.406,00

NZD

Ðô la New Zealand

14.868,24

15.168,64

BND

Đô la Brunei

17.658,00

18.158,00

CAD

Đô la Canada

18.141,00

18.241,00

SEK

Krona Thuỵ Điển

1.910,00

2.310,00

THB

Bạc Thái

711,89

720,29

Hôm nay 15/12/2023 (9h sáng), khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro giữ đà tăng so với phiên trước, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 26.775,9 VND/EUR, bán ra là 26.895,6 VND/EUR, tăng 213,9 VND/EUR chiều mua và tăng 203,6 VND/EUR chiều bán.

Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.

Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.

Tỷ giá Euro hôm nay ngày 15/12/2023 trên thị trường thế giới

Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.099, giảm 0.0001 điểm, tương đương 0.0091% so với phiên trước.

Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC)

Đồng Euro hôm nay giảm nhẹ. Ngày 14/12, Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) đã giảm dự báo tăng trưởng kinh tế trong năm 2023 và 2024 do tác động của lãi suất cao đến nền kinh tế Khu vực đồng tiền chung châu Âu (Eurozone).

Theo ECB, tăng trưởng kinh tế khu vực Eurozone dự báo đạt 0,6% trong năm 2023, giảm so với mức 0,7% trong dự báo trước đó. Năm 2024, tăng trưởng kinh tế khu vực này dự báo đạt 0,8%, cũng thấp hơn mức 1,0% trong dự báo trước.

Cùng ngày, ECB đã tiếp tục giữ nguyên lãi suất cho vay, song cảnh báo lạm phát có thể sẽ tăng trở lại trong tương lai gần, ngược lại với những hy vọng của thị trường về khả năng sớm cắt giảm lãi suất trong năm 2024.

Đây là lần thứ hai liên tiếp ECB giữ nguyên lãi suất sau một thời gian tăng lãi suất lịch sử nhằm kiềm chế mức tăng của giá. ECB dự báo lạm phát tại Eurozone sẽ giảm trong năm tới trước khi xuống dưới ngưỡng 2% trong năm 2026.

Dự báo trong năm 2024, lạm phát ở mức 2,7%, thấp hơn mức dự báo 3,2% trước đó. Năm 2025, lạm phát được dự báo sẽ xuống mức 2,1% trước khi còn 1,9% vào năm 2026.

Tham thảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội:

1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.

2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.

3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội.

4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.

5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội.

6. Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội.

7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.

8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.

9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.

10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB.

Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh:

1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM.

2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM.

3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM.

4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM.

5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM.

6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM.

7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM.

8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM.

9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM.

10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank.

* Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo.

Lê Na
Bài viết cùng chủ đề: Tỷ giá euro hôm nay

Tin cùng chuyên mục

Giá lúa gạo hôm nay ngày 29/11: Gạo đẹp nhích nhẹ, giá lúa tăng giảm trái chiều

Giá vàng thỏi đã giảm 2% trong tuần này

Thị trường hàng hóa hôm nay 29/11: Giá cà phê Robusta neo đỉnh lịch sử

Giá heo hơi hôm nay 29/11/2024: Một số tỉnh miền Trung – Tây Nguyên và miền Nam đồng loạt tăng giá

Giá bạc hôm nay 29/11/2024: Bạc trong nước và thế giới cùng suy giảm

Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 29/11/2024: Đồng Yen Nhật biến động trái chiều giữa các ngân hàng thương mại

Tỷ giá USD hôm nay 29/11/2024: Đồng USD sẽ phục hồi vào đầu tháng 12

Giá tiêu hôm nay 29/11/2024: Giá tiêu tiếp tục tăng mạnh

Giá xăng dầu hôm nay 29/11/2024: Bật tăng

Giá cà phê hôm nay 29/11/2024: Giá cà phê trong nước tiếp tục tăng cao

Giá vàng hôm nay 29/11/2024: Xu hướng giảm vào cuối năm

Tiêu thụ thép ‘bật tăng’, ngành thép kỳ vọng tăng trưởng năm 2025

Dự báo giá tiêu ngày mai 29/11/2024: Giá tiêu tiếp tục đà tăng cao?

Dự báo giá vàng ngày mai 29/11/2024: Giá vàng có thể điều chỉnh trong ngắn hạn

Giá vé máy bay Tết Nguyên đán Ất Tỵ 2025 đang "nóng" dần

Nhận định về giá cà phê ngày mai 29/11/2024: Giá cà phê sẽ tiếp tục tăng ở phiên tiếp theo

Giá xăng dầu hôm nay ngày 28/11/2024: Giá xăng tăng trở lại, lên sát 21.000 đồng/lít

Giá vàng chiều nay 28/11/2024: Biến động mạnh

Giá vàng nhẫn tiếp tục giảm sâu

Giá lúa gạo hôm nay ngày 28/11: Gạo thơm đẹp giá cao, gạo xuất khẩu ổn định