Thứ bảy 30/11/2024 01:32

Tỷ giá Euro hôm nay 14/12/2023: Đồng Euro tăng mạnh, Ngân hàng Nhà nước tăng 228 VND/EUR chiều bán

Tỷ giá Euro hôm nay 14/12/2023, giá EUR/VND, giá Euro trên thế giới tăng mạnh. Trong nước, giá Euro cũng tăng cao, Ngân hàng Nhà nước tăng 228 VND/EUR chiều bán

Tỷ giá Euro hôm nay trong nước, tỷ giá EUR/VND hôm nay ngày 14/12/2023

Tỷ giá EUR/VND hôm nay (ngày 14/12) lúc 9h sáng được Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước công bố ở mức mua vào và bán ra là 24.770 - 27.377 VND/EUR. Giữ đà tăng 207 VND/EUR chiều mua và tăng 228 VND/EUR chiều bán so với phiên trước.

Ngân hàng Nhà nước cũng xác định tỷ giá tính chéo của VND/EUR áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 14/11/2023 đến hết ngày 20/12/2023 là 25.839,18 VND/EUR, giữ đà giảm 8,74 VND/EUR so với kỳ điều hành trước.

Tỷ giá Euro Vietcombankhôm nay 14/12/2023 mua vào tiền mặt là 25.698,91 VND/EUR, bán ra tiền mặt là 27.110,09 VND/EUR. Giữ đà tăng 189,17 VND/EUR chiều mua và tăng 208,63 VND/EUR chiều bán so với phiên trước.

Giá Euro hôm nay được một số ngân hàng niêm yết đi ngang, còn lại tăng giá so với phiên trước. Các ngân hàng mua tiền mặt trong khoảng từ 25.290 - 26.098 VND/USD, còn giá bán tiền mặt duy trì trong phạm vi 26.406 - 27.410 VND/EUR.

Đơn vị: đồng

Ngân hàng

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán tiền mặt

Bán chuyển khoản

ABBank

25.701,00

25.805,00

27.074,00

27.160,00

ACB

25.999,00

26.103,00

26.654,00

26.654,00

Agribank

25.988,00

26.092,00

26.802,00

Bảo Việt

25.566,00

25.839,00

26.550,00

BIDV

25.908,00

25.978,00

27.105,00

CBBank

25.820,00

25.924,00

26.524,00

Đông Á

25.800,00

25.920,00

26.470,00

26.470,00

Eximbank

25.936,00

26.014,00

26.673,00

GPBank

25.676,00

25.887,00

26.535,00

HDBank

25.890,00

25.962,00

26.677,00

Hong Leong

25.629,00

25.829,00

26.894,00

HSBC

25.658,00

25.711,00

26.653,00

26.653,00

Indovina

25.922,00

26.203,00

26.683,00

Kiên Long

25.793,00

25.893,00

26.963,00

Liên Việt

25.973,00

26.073,00

27.313,00

MSB

25.928,00

25.728,00

26.414,00

26.844,00

MB

25.860,00

25.950,00

27.215,00

27.215,00

Nam Á

25.958,00

26.153,00

26.723,00

NCB

25.940,00

26.050,00

26.912,00

27.012,00

OCB

26.098,00

26.248,00

27.410,00

27.068,00

OceanBank

25.973,00

26.073,00

27.313,00

PGBank

25.868,00

26.406,00

PublicBank

25.758,00

26.018,00

26.928,00

26.928,00

PVcomBank

25.775,00

25.518,00

26.857,00

26.857,00

Sacombank

26.082,00

26.132,00

26.753,00

26.703,00

Saigonbank

25.954,00

26.125,00

26.870,00

SCB

25.290,00

25.370,00

26.790,00

26.690,00

SeABank

25.750,00

25.800,00

26.880,00

26.880,00

SHB

25.866,00

25.866,00

26.536,00

Techcombank

25.735,00

26.041,00

26.978,00

TPB

25.925,00

25.998,00

27.269,00

UOB

25.548,00

25.811,00

26.904,00

VIB

25.863,00

25.963,00

26.560,00

26.460,00

VietABank

25.976,00

26.126,00

26.674,00

VietBank

25.795,00

25.872,00

26.515,00

VietCapitalBank

25.498,00

25.756,00

26.938,00

Vietcombank

25.698,91

25.958,49

27.110,09

VietinBank

25.951,00

25.976,00

27.086,00

VPBank

25.763,00

25.813,00

26.868,00

VRB

25.923,00

25.993,00

27.114,00

Cụ thể, đối với chiều mua tiền mặt, Ngân hàng SCB mua Euro với giá thấp nhất là 25.290 VND/EUR. Còn Ngân hàng OCB đang mua tiền mặt Euro với giá cao nhất là 26.098 VND/EUR.

Đối với chuyển khoản, Ngân hàng SCB đang mua Euro với giá thấp nhất 25.370 VND/EUR. Còn Ngân hàng OCB đang mua chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 26.248 VND/EUR.

Đối với chiều bán tiền mặt, Ngân hàng PGBank đang bán Euro với giá thấp nhất là 26.406 VND/EUR. Trong khi đó, Ngân hàng OCB đang bán tiền mặt Euro với giá cao nhất là 27.410 VND/EUR.

Hiện Ngân hàng VIB đang bán chuyển khoản Euro với giá thấp nhất là 26.460 VND/EUR. Còn Ngân hàng MB đang bán chuyển khoản Euro với giá cao nhất là 27.215 VND/EUR.

Trong khi đó, tỷ giá trung bình tính đến 9h sáng 14/12/2023 được tổng hợp từ 40 ngân hàng trong nước là 1 EUR = 26.269,12 VND.

Trên thị trường "chợ đen", tỷ giá Euro chợ đen tính đến sáng nay (ngày 14/12/2023) như sau:

Ngoại tệ

Tên ngoại tệ

Giá mua

Giá bán

USD

Đô la Mỹ

24.603,00

24.663,00

AUD

Đô la Úc

16.242,00

16.362,00

GBP

Bảng Anh

30.761,00

31.011,00

EUR

Euro

26.562,00

26.692,00

MYR

Ringit Malaysia

5.217,00

5.277,00

TWD

Đô la Đài Loan

780,93

787,03

NOK

Krone Na Uy

1.837,00

2.237,00

HKD

Đô la Hồng Kông

3.124,00

3.164,00

IDR

Rupiah Indonesia

1,22

1,72

KRW

Won Hàn Quốc

18,56

18,96

CNY

Nhân Dân Tệ

3.410,00

3.450,00

JPY

Yên Nhật

170,57

172,07

DKK

Krone Đan Mạch

2.997,00

3.397,00

CHF

Franc Thuỵ Sĩ

27.982,00

28.167,00

SGD

Đô la Singapore

18.281,00

18.416,00

NZD

Ðô la New Zealand

14.884,00

15.179,00

BND

Đô la Brunei

17.573,00

18.073,00

CAD

Đô la Canada

18.032,00

18.132,00

SEK

Krona Thuỵ Điển

1.872,00

2.272,00

THB

Bạc Thái

711,59

719,89

Hôm nay 14/12/2023 (9h sáng), khảo sát tại thị trường chợ đen cho thấy đồng Euro giữ đà tăng so với phiên trước, tỷ giá Euro chợ đen mua vào là 26.562 VND/EUR, bán ra là 26.692 VND/EUR, tăng 160,73 VND/EUR chiều mua và tăng 190,33 VND/EUR chiều bán.

Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố Hà Trung (quận Hoàn Kiếm). Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), EUR (Euro), Yen (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc)… và nhiều loại tiền tệ khác.

Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.

Tỷ giá Euro hôm nay ngày 14/12/2023 trên thị trường thế giới

Diễn biến tỷ giá Euro trên thị trường thế giới cho thấy, chỉ số EUR/USD hiện đang ở mức 1.0891, tăng 0.0018 điểm, tương đương 0.17% so với phiên trước.

Diễn biến tỷ giá EUR/USD trên thị trường thế giới (Nguồn: CNBC)

Đồng Euro hôm nay tăng mạnh. Nguồn vốn đệm của các ngân hàng tại Liên minh châu Âu (EU) ở mức cao kỷ lục, khi lãi suất tăng làm tăng lợi nhuận, bù vào phần chi trả cổ tức cũng cao kỷ lục cho các cổ đông.

Sau cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu năm 2007-2009, các quy định đã buộc các ngân hàng phải tăng nguồn vốn đệm.

Trong báo cáo thường niên trong một năm tính đến tháng 6/2023 công bố ngày 12/12, Cơ quan Ngân hàng châu Âu (EBA) cho biết tỷ lệ vốn chủ sở hữu cấp 1 trung bình ở mức cao kỷ lục là 16%, trong lúc lĩnh vực ngân hàng biến động hồi tháng 3/2023, đặc biệt là tại Mỹ.

Theo EBA, khoản thanh toán cổ tức và mua lại cổ phiếu ở mức kỷ lục trong năm 2022, khi các ngân hàng chi gần 63 tỷ euro (67,9 tỷ USD) cho các cổ đông, tăng từ mức 48 tỷ euro đã dự kiến vào đầu năm đó.

Tuy nhiên, EBA cho rằng giai đoạn thuận lợi nhất có thể đã qua, khi hoạt động cho vay chậm lại do lãi suất tăng có thể ảnh hưởng đến lợi nhuận và chất lượng tài sản.

EBA cho biết, dù tăng trưởng kinh tế ở EU đình trệ, tỷ lệ các khoản nợ xấu tại các ngân hàng vẫn ở mức thấp chưa từng có là 1,8% vào tháng 6/2023.

Tỷ lệ lợi nhuận trên vốn tăng lên 11% vào tháng 6/2023, mức cao nhất kể từ khi EBA bắt đầu thu thập dữ liệu, so với mức 7,9% của cùng kỳ năm ngoái và gần như là nhờ lợi nhuận ròng từ lãi tăng.

Tham thảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại Hà Nội:

1. Tiệm vàng Quốc Trinh Hà Trung - số 27 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.

2. Mỹ nghệ Vàng bạc - số 31 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.

3. Cửa hàng Vàng bạc Minh Chiến - số 119 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Hà Nội.

4. Công ty Vàng bạc Thịnh Quang - số 43 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.

5. Cửa hàng Toàn Thuỷ - số 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội và số 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội.

6.Vàng bạc đá quý Bảo Tín Minh Châu - số 19 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hà Nội.

7. Cửa hàng Chính Quang - số 30 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.

8. Cửa hàng Kim Linh 3 - số 47 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.

9. Cửa hàng Huy Khôi - số 19 Hà Trung, Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.

10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB.

Tham khảo các địa chỉ đổi Ngoại tệ - Mua Bán Euro được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh:

1. Thu đổi ngoại tệ Minh Thư - 22 Nguyễn Thái Bình, quận 1, TP.HCM.

2. Tiệm vàng Kim Mai - 84 Cống Quỳnh, quận 1, TP.HCM.

3. Tiệm vàng Kim Châu - 784 Điện Biên Phủ, phường 10, quận 10. TP.HCM.

4. Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn - số 40-42 Phan Bội Châu, quận 1, TP.HCM.

5. Đại lý thu đổi ngoại tệ Kim Hùng - số 209 Phạm Văn Hai, Bình Chánh, TP.HCM.

6. Cửa hàng trang sức DOJI - Diamond Plaza Lê Duẩn, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, quận 1, TP.HCM.

7. Tiệm Kim Tâm Hải - số 27 Trường Chinh, phường Tân Thới Nhất, quận 12, TP.HCM.

8. Tiệm vàng Bích Thuỷ - số 39 chợ Phạm Văn Hai, P.3, quận Tân Bình, TP.HCM.

9. Tiệm vàng Hà Tâm - số 2 Nguyễn An Ninh, phường Bến Thành, quận 1, TP.HCM.

10. Hệ thống các PGD tại các ngân hàng tại TP.HCM như: Sacombank, VietinBank, Vietcombank, SHB, Eximbank.

* Thông tin trong bài chỉ mang tính tham khảo.

Lê Na
Bài viết cùng chủ đề: Tỷ giá euro hôm nay

Tin cùng chuyên mục

Giá lúa gạo hôm nay ngày 29/11: Gạo đẹp nhích nhẹ, giá lúa tăng giảm trái chiều

Giá vàng thỏi đã giảm 2% trong tuần này

Thị trường hàng hóa hôm nay 29/11: Giá cà phê Robusta neo đỉnh lịch sử

Giá heo hơi hôm nay 29/11/2024: Một số tỉnh miền Trung – Tây Nguyên và miền Nam đồng loạt tăng giá

Giá bạc hôm nay 29/11/2024: Bạc trong nước và thế giới cùng suy giảm

Tỷ giá Yen Nhật hôm nay 29/11/2024: Đồng Yen Nhật biến động trái chiều giữa các ngân hàng thương mại

Tỷ giá USD hôm nay 29/11/2024: Đồng USD sẽ phục hồi vào đầu tháng 12

Giá tiêu hôm nay 29/11/2024: Giá tiêu tiếp tục tăng mạnh

Giá xăng dầu hôm nay 29/11/2024: Bật tăng

Giá cà phê hôm nay 29/11/2024: Giá cà phê trong nước tiếp tục tăng cao

Giá vàng hôm nay 29/11/2024: Xu hướng giảm vào cuối năm

Tiêu thụ thép ‘bật tăng’, ngành thép kỳ vọng tăng trưởng năm 2025

Dự báo giá tiêu ngày mai 29/11/2024: Giá tiêu tiếp tục đà tăng cao?

Dự báo giá vàng ngày mai 29/11/2024: Giá vàng có thể điều chỉnh trong ngắn hạn

Giá vé máy bay Tết Nguyên đán Ất Tỵ 2025 đang "nóng" dần

Nhận định về giá cà phê ngày mai 29/11/2024: Giá cà phê sẽ tiếp tục tăng ở phiên tiếp theo

Giá xăng dầu hôm nay ngày 28/11/2024: Giá xăng tăng trở lại, lên sát 21.000 đồng/lít

Giá vàng chiều nay 28/11/2024: Biến động mạnh

Giá vàng nhẫn tiếp tục giảm sâu

Giá lúa gạo hôm nay ngày 28/11: Gạo thơm đẹp giá cao, gạo xuất khẩu ổn định