Giá tiêu hôm nay 2/5: Nguồn cung thấp đẩy giá tiêu lên cao
Giá tiêu hôm nay 2/5 tại thị trường trong nước ổn định so với hôm qua. Hiện giá tiêu trong nước dao động quanh mốc 67.000 – 69.500 đồng/kg. Thị trường đi ngang trong kỳ nghỉ lễ kéo dài.
Tại khu vực Tây Nguyên, giá tiêu hôm nay duy trì quanh mức 67.000 - 68.000 đồng/kg. Cụ thể, tại Gia Lai, giá tiêu hôm nay được thương lái thu mua ở mức 67.000 đồng/kg. Trong khi đó, tại tỉnh Đắk Lắk, Đắk Nông, giá tiêu hôm nay được thu mua ổn định ở mức 68.000 đồng/kg.
Tương tự, tại Đông Nam bộ, giá tiêu cũng có xu hướng đi ngang. Hiện giá tiêu hôm nay tại Bà Rịa Vũng Tàu đang được thương lái thu mua ở mức 69.500 đồng/kg. Tại Đồng Nai giá tiêu dao động quanh mức 69.500 đồng/kg; tại Bình Phước, giá tiêu hôm nay ở mức 69.000 đồng/kg.
Giá tiêu hôm nay neo cao tại các địa phương |
Trên thị trường thế giới, kết thúc phiên giao dịch cuối tuần, Cộng đồng Hồ tiêu Quốc tế (IPC) niêm yết giá tiêu đen Lampung (Indonesia) chốt tại 3.587 USD/tấn; Giá tiêu trắng Muntok 6.081 USD/tấn.
Với các quốc gia còn lại, giá đi ngang. Cụ thể, giá tiêu đen Brazil ASTA 570 ở mức 2.950 USD/tấn; giá tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA giữ mức 4.900 USD/tấn; giá tiêu trắng Malaysia ASTA vẫn ở 7.300 USD/tấn.
Giá tiêu đen Việt Nam giao dịch ở 3.275 USD/tấn với loại 500 g/l, loại 550g/l mức 3.325 USD/tấn; giá tiêu trắng ở mức 4.830 USD/tấn.
Theo các doanh nghiệp, lượng hàng vụ mới năm nay đã đưa ra thị trường quá nửa, lượng còn lại không nhiều, đa số chờ giá cao mới bán. Trong tháng 4, Việt Nam ước tính xuất khẩu được 25.000 – 30.000 tấn, nâng tổng lượng xuất khẩu trong 4 tháng đầu năm 2023 lên mức 102.000 – 107.000 tấn, cao hơn mức 79.410 tấn được ghi nhận vào 4 tháng đầu năm 2022.
Các chuyên gia cho rằng nếu thị trường Trung Quốc tiếp tục mua mạnh như quý I vừa qua. Nguồn cung thấp trong khi nhu cầu cao, khả năng giá tiêu sẽ tăng trong thời gian tới. Đặc biệt là khi sản lượng vụ sau có thể giảm do người dân chuyển sang trồng chanh dây và sầu riêng cho thu nhập cao hơn.
Bảng giá tiêu hôm nay 2/5/2023
Địa phương | ĐVT | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng/giảm so với hôm qua |
Chư Sê (Gia Lai) | kg | 67.000 | - |
Đắk Lắk | kg | 68.000 | - |
Đắk Nông | kg | 68.000 | - |
Bình Phước | kg | 69.000 | - |
Đồng Nai | kg | 69.500 | - |
Bà Rịa – Vũng Tàu | kg | 69.500 | - |